Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bai 133 năm 2024

Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ...

Lời giải chi tiết:

+) Ô trống thứ nhất :

Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = v × t = 54 × 2,5 = 135km

+) Ô trống thứ hai :

Quãng đường cần tìm là :

s = 12,6 × 1,25 = 15,75km

+) Ô trống thứ ba :

Đổi :\(\displaystyle 1{3 \over 4}\) giờ = \(\displaystyle {7 \over 4}\) giờ = 1,75 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = 44 × 1,75 = 77km

+) Ô trống thứ tư :

Đổi : 90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = 82,5 × 1,5 = 123,75km

Ta có bảng kết quả như sau:

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

\(1\frac{3}{4}\) giờ

90 phút

s (km)

135km

15,75km

77km

123,75km

2. Giải Bài 2 trang 65 VBT Toán 5 tập 2

Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

Phương pháp giải:

- Tính thời gian đã đi của người đó = thời gian lúc đến thành phố – thời gian lúc đi từ nhà.

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.

- Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Đi: 7 giờ 42 phút

Đến: 11 giờ 18 phút

Vận tốc: 42,5 km/giờ

Quãng đường: ... km?

Bài giải

Thời gian đi từ nhà đến thành phố của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường từ nhà người đó đến thành phố là :

42,5 × 3,6 = 153 (km)

Đáp số : 153km.

3. Giải Bài 3 trang 65 VBT Toán 5 tập 2

Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.

Phương pháp giải:

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.

- Tính quãng đường người đó đã đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vận tốc: 12,6 km/giờ

Thời gian: \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ

Quãng đường: ... km?

Bài giải

Đổi : \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ = \(\displaystyle {5 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 × 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số : 31,5km.

Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bai 133 năm 2024

4. Giải Bài 4 trang 66 VBT Toán 5 tập 2

Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Bài 133. LUYỆN ĨẬP Tính quãng đường rồi viết vào ô trống: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường của ô trống thứ nhất: s = V X t = 54 X 2,5 = 135km Quãng đường của ô trông thứ hai: s = 12,6 X 1,25 = 15,75km 1- giờ = 1,75 giờ 4 Quãng đường của ô trống thứ ba: s = 44 X 1,75 = 77km 90 phút - 1,5 giờ Quãng đường của ô trông thứ tư: s - 82,5 X 1,5 = 123,75km V 54 km/giờ 12,6 km/giò' 44 km/giờ 82,5 km/giờ t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ ,3 111 giờ 4 90 phút s (km) 135km 15,75km 77km 123,75km Một người đi xe máy từ 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố. Tóm tắt: t: 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút v: 42,5 km/giờ s: ? km Bài giải Thời gian của người đi xe máy là: 11 giờ 18 phút - 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút giờ 36 phút = 3,6 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là: X 3,6 = 153 (km) Đáp số: 153km. Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 2— giờ. 2 Tính quãng đường người đó đi được. Bài giải 2“ giờ = 2,5 giờ 2 Quãng đường người đó đi được là: X 2,5 = 31,5 (km) Đáp số: 31,5km. Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được. Bài giải Thời gian xe ngựa đi là: 10 giờ 5 phút - 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Quãng đường xe ngựa đi được là: X 1,25 = 10,75 (km) Đáp số: 10,75km. Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 133: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 133: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Bài 1: Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :

v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ giờ 90 phút s (km)

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

+) Ô trống thứ nhất :

Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = v × t = 54 × 2,5 = 135km

+) Ô trống thứ hai :

Quãng đường cần tìm là :

s = 12,6 × 1,25 = 15,75km

+) Ô trống thứ ba :

Đổi :134 giờ = 74 giờ = 1,75 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = 44 × 1,75 = 77km

+) Ô trống thứ tư :

Đổi : 90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường cần tìm là :

s = 82,5 × 1,5 = 123,75km

Ta có bảng kết quả như sau :

v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ giờ 90 phút s (km) 135km 15,75km 77km 123,75km

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Bài 2: Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

Phương pháp giải

Lời giải:

Tóm tắt

Đi: 7 giờ 42 phút

Đến: 11 giờ 18 phút

Vận tốc: 42,5 km/giờ

Quãng đường: ... km?

Bài giải

Thời gian đi từ nhà đến thành phố của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường từ nhà người đó đến thành phố là :

42,5 × 3,6 = 153 (km)

Đáp số : 153km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Bài 3: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 212 giờ.

Tính quãng đường người đó đã đi được.

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

Tóm tắt

Vận tốc: 12,6 km/giờ

Thời gian: 212 giờ

Quãng đường: ... km?

Bài giải

Đổi : 212 giờ = 52 giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 × 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số : 31,5km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 4: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Phương pháp giải

Lời giải:

Tóm tắt

Vận tốc: 8,6 km/giờ

Thời gian: 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút

Quãng đường: ...km?

Bài giải

Thời gian xe ngựa đi là :

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là :

8,6 x 1,25 = 10,75 (km)

Đáp số : 10,75 km


Bài tập Quãng đường

  • Giải sgk Toán lớp 5 Luyện tập trang 141
  • Giải sgk Toán lớp 5 Quãng đường
  • Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 92: Quãng đường
  • Lý thuyết Quãng đường
  • Bài tập Quãng đường

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 134: Thời gian
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 135: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 136: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 137: Luyện tập chung
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 138: Luyện tập chung

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bai 133 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bai 133 năm 2024

Cách làm vở bài tập toán lớp 5 bai 133 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.