Cách sử dụng for trong tiếng anh

Khi các bạn và các em học hai thì ngữ pháp này cũng đã tìm hiểu ít nhiều về những cách sử dụng. Để giúp các bạn và các em học tiếng Anh trẻ em học tốt hơn, nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hơn chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng Since và For trong tiếng Anh.

Đối với cách sử dụng Since và For các em hoc tiếng Anh thiếu nhi từ tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 trở lên đều có thể dễ dàng nắm bắt được nội dung bài học.

Học các thì ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thì Since và For là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Để phân biệt được Since và For chúng ta cùng tìm hiểu nội dung dưới đây nhé:

1.Cách sử dụng Since

Chúng ta sử dụng Since khi nói đến thời gian cụ thể mà hành động, sự kiện đó bắt đầu, trả lời cho câu hỏi hành động, sự kiện đó bắt đầu khi nào [When?]

Cấu trúc ngữ pháp:

-Since + thời điểm trong quá khứ [since 1990, since 80s,…]

Ví dụ: My sister has been pregnant since March [Chị tôi bắt đầu mang thai từ tháng Ba]

-Since + simple past [since I was a child,…]

Ví dụ: Since my roomate moved, I’ve been so lonely [Kể từ khi bạn cùng phòng của tôi dọn đi, tôi cảm thấy rất cô đơn]

-Since there [kể từ đó]

Ví dụ: Since there, we have never met each other again [Kể từ đó, chúng tôi không gặp nhau lần nào nữa]

2.Cách sử dụng For

Chúng ta sử dụng For khi nói đến một khoảng thời gian, để trả lời cho câu hỏi hành động đó kéo dài được bao lâu [How long?] Tuy nhiên, để đề cập đến một thời gian bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì quá khứ đơn.

Cấu trúc:

-For + một khoảng thời gian

Ví dụ: I have learned English for 7 years [Tôi đã học tiếng Anh được 7 năm] Tính đến thời điểm hiện tại

- Chúng ta có thể sử dụng For cho tất cả các thì của động từ

Ví dụ:

Thì hiện tại đơn: I do exercise for 30 minutes every day [Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày]

Thì hiện tại tiếp diễn: I am looking for my keys for a hour today [Hôm nay tôi đã tìm chìa khóa hết một tiếng đồng hồ]

Thì hiện tại hoàn thành: I have just learned Spanish for a week [Tôi chỉ mới học tiếng Tây Ban Nha khoảng 1 một tuần]

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: I have been learning Spanish for 3 years [Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 3 năm]

Thì quá khứ đơn: I worked for her factory for 4 years [Tôi đã làm việc cho nhà xưởng của cô ấy 4 năm]

Thì tương lai đơn: I will be in Moccoro for at least 6 months [Tôi sẽ ở Ma Rốc ít nhất là 6 tháng nữa]

Để học ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em nói chung và học ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em các lớp tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 các bạn hãy cho trẻ học ngay những bài học tiếng Anh tại Alokiddy.com.vn nhé. Những bài học tiếng Anh cho trẻ em được Alokiddy thực hiện theo một lộ trình phù hợp với sự phát triển ngôn ngữ của các em. Trẻ sẽ được phát triển đồng đều các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tại Alokiddy.

Nắm bắt cách sử dụng các giới từ là không hề đơn giản; người học sẽ rất dễ có sự nhầm lẫn về cả nghĩa lẫn trường hợp sử dụng. Hãy cùng theo dõi và ghi nhớ những kiến thức được cung cấp trong bài viết này để sử dụng 3 giới từ phổ biến nhất: Of, To và For một cách thành thạo và chính xác nhé!

1. Of, To và For có giống nhau không?

Nhiều người nghĩ rằng 3 từ này có nghĩa giống nhau, vì vậy rất khó để phân biệt trên thực tế. Tuy nhiên, về cả cách dùng lẫn ý nghĩa của 3 giới từ này đều hoàn toàn khác nhau. Lý do mọi người thường nhầm lẫn giữa 3 giới từ này là bởi:

  • Chưa nắm rõ lý thuyết và cách dùng của các giới từ này
  • Hiểu sai cách dùng, mục đích của các giới từ này
  • Áp đặt quy tắc ngữ pháp tiếng Việt sang ngữ pháp tiếng Anh [đây là lỗi phổ biến khiến nhiều người rất dễ nhầm lẫn giữa các giới từ này; không nên suy ra một câu tiếng Anh từ tiếng Việt]

2. Giới từ OF – /ɔv, əv/

  • Chỉ sở hữu hoặc mối quan hệ

Ví dụ:

She is the daughter of my aunt: cô ấy là con gái CỦA dì tôi

It is the first day of the week: đó là ngày đầu tiên CỦA tuần

This is the bag of my friend: đây là chiếc túi CỦA bạn tôi

  • Chỉ nguồn gốc [cụm made of something]

Ví dụ:

This paper is made of bamboo: Loại giấy này được LÀM TỪ tre

The shopping bag is made of paper: Túi mua sắm được làm từ giấy

  • Đi cùng với các danh từ để chỉ số lượng

Ví dụ:

I would like a cup of tea: Tôi muốn một cốc trà

The number of people is increasing: Số lượng người đang tăng

  • Đi cùng với type, kind, sort, genre để chỉ thể loại

Ví dụ:

I like this kind of book: tôi thích thể loại sách này

What is your favorite genre of film?: thể loại phim ưa thích của bạn là gì?

Type: Thường được dùng để nói về đặc điểm riêng nào đó của một nhóm người, hoặc vật trong một tập của nhóm lớn

Kind: Thường được dùng đối với một nhóm lớn hoặc các nhóm có mối liên hệ gia đình trong tự nhiên

Sort: Thường để nói về bản chất, tính cách hơn về nhận diện đặc điểm bên ngoài của người, vật hoặc sự vật hiện tượng và có thể dùng trong trường hợp mang ý nghĩa không tích cực. Ngoài ra, còn được dùng diễn tả một sự phân loại đối tượng và thường được sử dụng cho vật hoặc động vật hơn dùng cho người.

Genre: Thường được dùng cho các loại hình nghệ thuật như phim, điện ảnh, sách, tranh vẽ, v.v.

  • Sử dụng cho các động từ được theo sau bởi to V:

– Một số từ sử dụng công thức: S + V + to V: Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happen, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like, prefer

Ví dụ:

I decided to stay at home: tôi quyết định ở lại nhà

I hate to go to the hospital: Tôi ghét đi đến bệnh viện

– Một số từ sử dụng công thức: S + V + O + to V: Advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish

Ví dụ: I recommend you to see the doctor as soon as possible: Tôi khuyên bạn nên đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt

I want you to finish the homework on time: Tôi muốn bạn xong bài tập đúng giờ

3. Giới từ TO – /tu:, tu, tə/

  • Dùng để chỉ nơi chốn, điểm đến hoặc phương hướng; một thứ gì đó/ai đó di chuyển đến nơi nào/đến ai đó

Ví dụ:

Please give this to my daughter: Làm ơn hãy đưa cái này cho con gái tôi

I and my friends go to the shopping mall: Tôi và bạn đi đến trung tâm mua sắm

  • Dùng để chỉ giới hạn hoặc điểm kết thúc

Ví dụ:

These shirts sale up to 70%: Những chiếc áo này được giảm giá đến 70%

The snow was piled up to the roof: Tuyết phủ kín đến tận mái nhà

Ví dụ:

This assignment is essential to your overall grade: Bài luận này quan trọng với điểm trung bình của bạn.

I hope this gift is meaningful to you: Tôi mong món quà này có ý nghĩa đối với bạn

  • Dùng để diễn đạt mục đích hoặc kết quả trong mệnh đề trạng ngữ

Ví dụ:

This dress is to wear on special occasions: Bộ váy này là để mặc trong những ngày lễ đặc biệt

I buy food to cook dinner for my family: Tôi mua đồ ăn để nấu bữa tối cho cả gia đình

  • Dùng để chỉ khoảng thời gian from….to….: từ đâu đến đâu

Ví dụ:

I have to work from Monday to Sunday: Tôi phải làm việc từ thứ Hai đến Chủ Nhật

4. Giới từ FOR – /fɔ:,fə/

  • Thể hiện mục đích hoặc chức năng

Ví dụ:

This house is for rent: Căn nhà này là để cho thuê

I decorate the house for your birthday: Tôi trang trí căn nhà vì sinh nhật của bạn

  • Sử dụng với nghĩa “bởi vì” hoặc “cho”

Ví dụ: I bought this dress for you: Tôi mua chiếc váy này cho bạn

For this reason, I quitted my job: Vì lí do đó, tôi bỏ việc

I am sorry for being so impolite: Tôi xin lỗi bởi đã quá bất lịch sự

  • Dùng để chỉ một khoảng thời gian [trong bao lâu]

Ví dụ:

I have been waiting for 2 hours: Tôi đã đợi được 2 giờ đồng hồ rồi

I have done this work for a long time: Tôi đã hoàn thành công việc này từ lâu rồi

I studied in an university for a year only: Tôi học tại một trường đại học chỉ trong 1 năm.

BÀI TẬP PHÂN BIỆT TO VÀ FOR

  1. Tom’s idea was ______ study Polish language.
  2. This is the bag ______ my friend.
  3. I arranged ______ him to have English lessons.
  4. It was never too late ________ start again.
  5. Where are you going?

– To the shop.

– Why?

– ________ buy some bread.

  1. I studied ______ my maths quiz yesterday evening.
  2. I have worked ________ this big company since December.
  3. I am going to make dinner ______ Ellen.
  4. We went _______ the beach because it was very hot.
  5. Do you like this type _____ film?
  6. It’s impossible for us ________ finish the work in time.
  7. I’ve gone into town to look ______ a book about modern art.
  8. How long are you staying here _____?
  9. I need to work here from 1st August ______ 1st November.
  10. He and I went _______ high school together.
  11. Are you waiting _____ Marry?
  12. He is teaching people how _____ use the computer.
  13. This is some sort _____ food that I dislike.
  14. This shirt is made ______ cotton.
  15. Bring me some books _____ you.
  16. What are you going ______ do after the film?
  17. There are plenty ____ people that want to watch this movie.
  18. We are running out _____ bread.

Answer: 1 – to. 2 – of, 3 – for, 4 – to, 5 – to, 6 – for, 7 – for, 8 – for, 9 – to, 10 – of, 11 – to, 12 – for, 13 – for, 14 – to, 15 – of, 16 – of, 17 – of, 18 – to, 19 – of, 20 – of

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề