Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc được xây dựng là

1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên

a] Nước ta có vùng biển rộng lớn

- Diện tích: trên 1 triệu km2.

- Bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa.

Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam

b] Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển

* Tài nguyên sinh vật

- Sinh vật biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.

- Nguồn lợi cá, tôm, cua, mực, đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Có nhiều loài chim biển; tổ yến [yến sào] là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

Tổ yến ở Khánh Hòa

* Tài nguyên khoáng sản

- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.

- Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng [nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê].

- Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí.

Khai thác dầu khí trên Biển Đông ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ

* Giao thông vận tải biển

- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

- Dọc bờ biển lại có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.

* Du lịch biển - đảo

- Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.

- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.

Bãi Dài ở đảo Phú Quốc thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước

2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển

a] Các đảo

- Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.

- Các đảo đông dân: Cát Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.

- Các đảo cụm lại thành quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, quần đảo Côn Đảo,…

b] Ý nghĩa

- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

- Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

- Cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

c] Các huyện đảo ở nước ta

- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô [tỉnh Quảng Ninh].

- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ [thành phố Hải Phòng].

- Huyện đảo Cồn Cỏ [tỉnh Quảng Trị].

- Huyện đảo Hoàng Sa [thành phố Đà Nẵng].

- Huyện đảo Lí Sơn [tỉnh Quảng Ngãi].

- Huyện đảo Trường Sa [tỉnh Khánh Hoà].

- Huyện đảo Phú Quý [tỉnh Bình Thuận].

- Huyện đảo Côn Đảo [tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu].

- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc [tỉnh Kiên Giang].

Một góc đảo Cô Tô, Quảng Ninh

3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo

a] Ý nghĩa

- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và đa dạng, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

- Môi trường biển là không chia cắt được.

- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người.

b] Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo

- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.

c] Khai thác khoáng sản

- Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là ở DHNTB.

- Thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.

d] Phát triển du lịch biển

- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác.

- Các khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn [Quảng Ninh và Hải Phòng], Sầm Sơn [Thanh Hoá], Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.

Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh

e] Giao thông vận tải biển

- Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được xây dựng, cải tạo và nâng cấp.

- Hải cảng nước sâu [Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất, Vũng,...].

- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội ở các tuyến đảo.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là

A. Nghi Sơn

B. Cửa Lò

C. Hải Phòng

D. Cái Lân

Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là:

A.

VũngÁng.

B.

CáiLân.

C.

DungQuất.

D.

NghiSơn

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp địa lý kinh tế vùng - Địa lí kinh tế vùng - Địa lý 12 - Đề số 16

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do:

  • Cửa khẩu nào sau đây quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ?

  • Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là:

  • Để phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cần giải quyết những vấn đề nào dưới đây:

  • Ở Tây Nguyên có thể trồng được cả cây có nguồn gốc cận nhiệt đới [chè] thuận lợi nhờ:

  • Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?

  • Đặc điểm nào không phảicủa Đồng bằng sông Hồng?

  • Vùngnàosauđâynuôitrồngthủysảnpháttriểnmạnhnhấtcảnước?

  • Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng nào sau đây chuyên canh cây chè lớn nhất nước ta?

  • Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước về quốc phòng là:

  • Trung du miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, gồm những thế mạnh về nông nghiệp?

  • Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là:

  • Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là?

  • Vườn Quốc gia Cát Tiên không thuộc tỉnh/ thành phố nào của Đông Nam Bộ?

  • Đây là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng.

  • Loại sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Hồng và khá cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng Đồng bằng sông Hồng đang đi xuống, Đồng bằng sông Cửu Long lại đang đi lên là:

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

  • Ý nào sau đây không đúngvới vùng Đông Nam Bộ?

  • Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải:

  • Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình:

  • Tỉnh nào sau đây nằm ở khu vực Đông Bắc:

  • Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ?

  • Đặc điểm kinh tế-xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

  • Định hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là:

  • Ý nào sau không nằm trong hiệu quả kinh tế - xã hội của việc phát huy thế mạnh các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở TDMNBB?

  • Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?

  • Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?

  • Biện pháp quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  • Vùng kinh tế trong điểm phía Bắc dẫn đầu ba vùng kinh tế trọng điểm về:

  • Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đất của Đồng bằng sông Cửu Long?

  • Thế mạnh về kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được phát huy theo các hướng chủ yếu

  • Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?

  • Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là gì?

  • Vùngcósốlượngđôthịítnhấtcủanước ta là:

  • Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nướcta?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Choose a word that has different stress pattern:

    particular photocopy enthusiasm economy

  • Choose a word that has different stress pattern:

    experience diploma candidate particular

  • Choose a word that has different stress pattern:

    qualification imaginary congratulation recommendation

  • Choose the best answer for the following sentence:

    The serious critic, with the ______________ of humor and the power of expression,must inevitably command the world's ear.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Many of them, however, said that, as they could remain only for two or threemonths, they wanted to enter a high class and get a _____________ the first yearif possible.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    I explained that _______________ might increase the number of British citizens who had the right of voting at elections for parliament.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    Levin hardly had time to think when, moving more and more rapidly, the oaktree vanished behind the other trees, and he heard the ______________ of the greattree falling upon the others.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    During the campaign when Lincoln was first a[n] ______________ for the Presidency,the slaves on our far-off plantation, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    In this job, experience counts for more than paper ____________.

  • Choose the best answer for the following sentence:

    The ______________ was in the top of his skull and blood was flawing copiously.

Video liên quan

Chủ Đề