1. Các hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp là gì?
Các giao dịch về thuế, trợ cấp và quỹ tiền tệ.
2. Cấu trúc của thị trường tài chính là gì?
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
3. Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì?
Hành động theo các quy tắc và tạo ra lợi nhuận.
4. Những nguyên tắc nào cần được tôn trọng trong công việc kế hoạch hóa để nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả?
Liên kết lập kế hoạch và thị trường.
5. Công việc kế hoạch hoá của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
Quan hệ cung cầu trên thị trường và sự điều tiết của giá cả hàng hoá.
6. Kế hoạch hoá kinh tế quốc dân có vai trò như thế nào trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
Hoạt động kinh tế định hướng thị trường nhằm đạt được các mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
7. Thị trường có vai trò như thế nào đối với công việc kế hoạch hoá của một nước xã hội chủ nghĩa?
Nó dựa trên mục tiêu của kế hoạch.
8. Nêu đặc điểm của phân phối thu nhập trong nền kinh tế thị trường hiện nay của Nhật Bản?
Phân phối dưới nhiều hình thức.
9. Mục tiêu chính của việc tăng trưởng nền kinh tế thị trường Việt Nam là gì?
Huy động mọi nguồn lực để giải phóng sức sản xuất, tăng cường công nghiệp hóa, hiện đại hóa tổ quốc, tăng lên hiệu quả kinh tế – xã hội.
10. Nền kinh tế thị trường đang được xây dựng và tăng trưởng ở Việt Nam hiện nay là gì?
Nền kinh tế thị trường tăng trưởng theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
11. Mục tiêu của bạn để tăng trưởng nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay là gì?
Chúng tôi sẽ xây dựng một cách toàn diện một xã hội thịnh vượng.
12. Đặc điểm của nền kinh tế thị trường đang được xây dựng và tăng trưởng ở Trung Quốc hiện nay là gì?
Nền kinh tế thị trường mang đặc trưng xã hội chủ nghĩa.
13. Nền kinh tế thị trường Hoa Kì hiện nay có những đặc điểm gì?
Nền kinh tế thị trường tự do hóa: nhiều thị trường hơn, ít nhà nước hơn.
14. Đâu ko phải là đặc điểm chung của kinh tế thị trường?
Nó liên kết sự tăng trưởng của nền kinh tế thị trường với việc khắc phục các vấn đề xã hội.
15. Muốn kinh doanh tồn tại và tăng trưởng trong cơ chế thị trường thì phải có những cách cơ bản nào để thực hiện điều đó?
Năng động và thông minh, tăng lên năng suất và chất lượng thành phầm.
16. Nền kinh tế thị trường tác động như thế nào tới hoạt động của các tác nhân kinh tế?
Buộc họ phải cạnh tranh.
17. Tác động của nền kinh tế nhiều thành phần đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế thị trường?
Tạo nền tảng kinh tế.
18. Kinh tế thị trường có vai trò như thế nào đối với sự tăng trưởng của năng suất xã hội?
Động viên.
19. Trình độ học vấn đã đạt được trước thời đại của cuộc cách mệnh khoa học và công nghệ?
Hoạt động nghiên cứu khoa học mang tính chuyên biệt.
20. Phương tiện truyền thông nào ko phải là thành phầm của thời đại cách mệnh khoa học và công nghệ?
Thông tin liên lạc bằng điện thoại và điện tín.
Tải xuống tài liệu để biết thêm thông tin.
85 Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị
[rule_3_plain]85 Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị1. Hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp bao gồm những gì?Thuế, trợ cấp và sắm bán các quỹ tiền tệ.2. Cấu trúc của thị trường tài chính là gì?Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.3. Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì?Vận động theo quy luật và sinh lời.4. Để một nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả, trong công việc kế hoạch hoá, cần coi trọng nguyên tắc nào?Liên kết kế hoạch với thị trường.5. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nội dung của công việc kế hoạch hoá của nhà nước là gì?Điều tiết các quan hệ cung – cầu và giá cả hàng hoá trên thị trường.6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân có vai trò gì?Định hướng thị trường hoạt động của nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của CNXH.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]7. Trong công việc kế hoạch hoá của nhà nước XHCN, thị trường có vai trò gì?Căn cứ vào nhân vật của kế hoạch.8. Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, phân phối thu nhập có đặc trưng gì?Nhiều hình thức phân phối.9. Mục tiêu hàng đầu của tăng trưởng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?Gicửa ải phóng sức sản xuất, động viên mọi nguồn lực để xúc tiến CNH, HĐH tổ quốc, tăng lên hiệu quả kinh tế – xã hội.10. Nền kinh tế thị trường được xây dựng và tăng trưởng ở Việt Nam hiện nay là gì?Kinh tế thị trường tăng trưởng theo định hướng XHCN.11. Mục tiêu tăng trưởng nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay?Xây dựng một xã hội khá giả toàn diện.12. Nền kinh tế thị trường được xây dựng và tăng trưởng ở Trung Quốc hiện nay có đặc điểm gì?Nền kinh tế thị trường mang rực rỡ CNXH.13. Nền kinh tế thị trường ở Mỹ hiện nay có đặc điểm gì?Nền kinh tế thị trường tự do hoá: thị trường nhiều hơn, nhà nước ít hơn.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]14. Đâu ko phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường?Liên kết tăng trưởng kinh tế thị trường và khắc phục các vấn đề xã hội.15. Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và tăng trưởng trong cơ chế thị trường, thì tuyến đường cơ bản phải làm gì?Năng động, thông minh, tăng lên năng suất và chất lượng thành phầm.16. Nền kinh tế thị trường có tác dụng gì đối với hoạt động của các chủ thể kinh tế?Buộc họ phải cạnh tranh.17. Nền kinh tế nhiều thành phần có tác dụng gì đối với sự tăng trưởng của kinh tế thị trường?tạo cơ sở kinh tế.18. Kinh tế thị trường có vai trò gì đối với sự tăng trưởng của lực lượng sản xuất xã hội?Động lực xúc tiến.19. Trình độ học vấn nào đã đạt được từ trước thời đại cách mệnh khoa học – kỹ thuật?Hoạt động nghiên cứu khoa học được chuyên môn hoá.20. Phương tiện thông tin nào ko phải là thành phầm của thời đại cách mệnh khoa học – kỹ thuật?truyền thông bằng điện thoại, điện tín.Thư Viện Hỏi Đáp tài liệu để xem thêm cụ thể.
[rule_2_plain]#Câu #hỏi #ôn #tập #trắc #nghiệm #môn #Kinh #tế #chính #trị
- Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
- Nguồn: //download.vn/85-cau-hoi-on-tap-trac-nghiem-mon-kinh-te-chinh-tri-31579
Câu 1 : Kinh tế thị trường có vai trò gì đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội?
a. Nhân tố thúc đẩy.
b. Động lực thúc đẩy.
c. Hỗ trợ phát triển.
d. Cơ sở kinh tế.
Câu 2: Nền kinh tế thị trường có tác dụng gì đối với hoạt động của các chủ thể kinh tế?
Câu 3: Đâu không phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường?
Câu 4: Mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay?
Câu 5: Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay là gì?
Câu 6: Mục tiêu hàng đầu của phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
Câu 7: Trong công tác kế hoạch hoá của nhà nước XHCN, thị trường có vai trò gì?
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân có vai trò gì?
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nội dung của công tác kế hoạch hoá của nhà nước là gì?
Câu 10: Hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp bao gồm những gì?
Câu 11: Ý nghĩa quan trong nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?
Câu 12: Nhà tư bản trả tiền công đúng giá trị sức lao động cho công nhân có còn bóc lột không?
Câu 13: Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh:
Câu 14: Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?
Câu 15: Công thức nào đúng khi xác định cấu thành lượng giá trị hàng hóa trong điều kiện có thuê mướn lao động?
Câu 16: Điều gì là không thể trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
Câu 17: Tìm sai. Thời gian của lao động thặng dư là:
Câu 18: Cấu thành tư bản không bao gồm?
Câu 19: Nguồn gốc của tích lũy tư bản?
Câu 20: Một doanh nghiệp có tổng tư bản ứng trước là 50.000 đôla, trong đó có 30.000 đôla tư bản cố định. Tư bản cố định 10 năm được đổi mới một lần và tư bản lưu động mỗi năm chu chuyển 4 vòng. Đâu là tốc độ chu chuyển chung của tư bản ứng trước?
d. 2,66 vòng/năm.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
Đáp án nè:
Câu 1: Hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp bao gồm những gì?
a. Thuế, phí và lệ phí.
b. Thuế và các khoản thu từ tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.
c. Thuế, trợ cấp và mua bán các quỹ tiền tệ.
d. Mua, bán vốn.
Câu 2: Cấu trúc của thị trường tài chính là:
Câu 3: Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì?
Câu 4: Để một nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả, trong công tác kế hoạch hoá, cần coi trọng nguyên tắc nào?
Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nội dung của công tác kế hoạch hoá của nhà nước là gì?
a. Tạo động lực cho các doanh nghiệp hoạt động. b. Đảm bảo các cân đối lớn, tổng thể của nền kinh tế quốc dân. c. Đảm bảo tính cân đối cho hoạt động của các doanh nghiệp. d. Điều tiết các quan hệ cung - cầu và giá cả hàng hoá trên thị trường.Câu 6: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân có vai trò gì?
a. Định hướng thị trường hoạt động của nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của CNXH. b. Tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế thị trường. c. Xác định sản lượng và giá cả cho hoạt động của các doanh nghiệp. d. Phân phối các nguồn lực cho các nhu cầu của nền kinh tế.Câu 7: Trong công tác kế hoạch hoá của nhà nước XHCN, thị trường có vai trò gì?
a. Định hướng các mục tiêu kế hoạch. b. Tập trung nguồn lực cho các mục tiêiu phát triển. c. Căn cứ vào đối tượng của kế hoạch. d. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch.Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, phân phối thu nhập có đặc trưng gì?
a. Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế. b. Phân phối tuân theo quy luật thị trường. c. Nhiều chế độ phân phối cùng tồn tại. d. Nhiều hình thức phân phối.Câu 9: Mục tiêu hàng đầu của phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
a. Đẩy nhanh CNH, HĐH, sớm rút ngăn khoảng cách tụt hậu về kinh tế so với các nước phát triển. b. Giải phóng sức sản xuất, động viên mọi nguồn lực để thúc đẩy CNH, HĐH đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội. c. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả cao. d. Cả a, b và c.Câu 10: Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay là gì?
a. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. b. Kinh tế thị trường phát triển theo định hướng XHCN. c. Nền kinh tế thị trường XHCN. d. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.Câu 11: Mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay?
a. Xây dựng một xã hội khá giả toàn diện. b. Xây dựng một xã hội hoà hợp, cuộc sống ấm no. c. Nền kinh tế thị trường mang đặc sắc CNXH. d. "Một nước hai chế độ"Câu 12: Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Trung Quốc hiện nay có đặc điểm gì?
a. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. b. Kinh tế thị trường phát triển theo định hướng XHCN. c. "Một nước hai chế độ". d. Nền kinh tế thị trường mang đặc sắc CNXH.Câu 13: Nền kinh tế thị trường ở Mỹ hiện nay có đặc điểm gì?
a. Nền kinh tế thị trường tự do hoá: thị trường nhiều hơn, nhà nước ít hơn. b. Nền kinh tế thị trường tự do: các quy luật kinh tế điều tiết hoạt động của các chủ thể. c. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. d. Cơ chế kinh tế hỗn hợp giữa thị trường và nhà nước.Câu 14: Đâu không phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường?
a. Quyền tự do kinh doanh. b. Lấy thị trường để phân bố nguồn lực sản xuất. c. Kết hợp phát triển kinh tế thị trường và giải quyết các vấn đề xã hội. d. Các quy luật kinh tế thị trường có tác dụng điều tiết hoạt động của các chủ kinh tế.Câu 15: Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải làm gì?
a. Sản xuất ra nhiều sản phẩm và chấp nhận bán hàng hoá theo giá thị trường. b. Năng động, sáng tạo, tìm đến những mặt hàng có nhiều lợi nhuận. c. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. d. Đề nghị nhà nước hỗ trợ vốn, công nghệ, thông tin và bảo hộ sản xuất.Câu 16: Nền kinh tế thị trường có tác dụng gì đối với hoạt động của các chủ thể kinh tế?
a. Tạo thị trường tiêu thụ sản phẩm. b. Kích thích tính năng động, sáng tạo. c. Định hướng việc sản xuất kinh doanh. d. Buộc họ phải cạnh tranh.Câu 17: Nền kinh tế nhiều thành phần có tác dụng gì đối với sự phát triển của kinh tế thị trường?
a. Tạo sức sống kinh tế. b. Tạo cơ sở kinh tế. c. Tạo ra các mối liên hệ kinh tế. d. Không có liên quan gì.Câu 18: Kinh tế thị trường có vai trò gì đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội?
a. Nhân tố thúc đẩy. b. Động lực thúc đẩy. c. Hỗ trợ phát triển. d. Cơ sở kinh tế.Câu 19: Trình độ học vấn nào đã đạt được từ trước thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật?
a. Hoạt động nghiên cứu khoa học được chuyên môn hoá. b. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp. c. Các chức năng lao động chân tay được thay thế bằng lao động trí tuệ. d. Công nghiệp thông tin.Câu 20: Phương tiện thông tin nào không phải là sản phẩm của thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật?
a. Liên lạc vô tuyến, điện tử và vi điện tử. b. Mạng Internet. c. Truyền thông bằng điện thoại, điện tín.d. Hạ tầng cơ sở thông tin quốc gia, khu vực và toàn cầu.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
Câu 1. Một doanh nghiệp sau khi bán hàng hóa, ghi vào sổ sách các khoản mục sau: Khấu hao tài sản cố định 15 đôla, chi phí nguyên vật liệu 30 đôla, tiền thuê đất 5 đôla, trả công lao động 10 đôla, lợi nhuận 15 đôla, thuế trực thu 3 đôla, quỹ tái sản xuất mở rộng 5 đôla.
Nếu hàng hóa bán trong điều kiện cung = cầu, thì giá trị của nó là bao nhiêu?
a. 60 đôla.
b. 75 đôla.
c. 80 đôla.
d. 83 đôla.
Câu 2. Cơ sở căn bản của giá cả thị trường?
Câu 3. Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định?
Câu 4. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa?
Câu 5. Thời gian lao động cá biệt là:
Câu 6. Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa?
Câu 7. Giá trị hàng hóa được hiểu như thế nào?
Câu 8. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
Câu 9. Yếu tố nào sau đây không được xác định là bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa?
Câu 10. Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là:
Câu 11. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa?
Câu 12. Quặng sắt là một ví dụ về:
Câu 13. Thước đo hợp lý nhất cho biết mức sống của mỗi người dân một nước là:
Câu 14: Quá trình làm tăng quy mô của nền Kinh tế dựa vào đổi mới chất lượng công nghệ sản xuất được gọi là tái sản xuất:
Câu 15: Sức lao động là:
Câu 16: Ưu điểm của môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin?
Câu 17: Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào?
Câu 18: Thế nào là phương thức sản xuất xã hội?
Câu 19: Nhiệm vụ của Kinh tế chính trị Mác - Lênin ?
Câu 20: Lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại là:
d. Máy móc và thiết bị hiện đại.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
Câu 1. Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta cơ bản là do:
a. Nền kinh tế có nhiều phương thức sản xuất.
b. Nền kinh tế có nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh.
c. Có chế độ nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
d. Lực lượng sản xuất ở nước ta phát triển không đồng đều.
Câu 2. Điều quan trọng và khó khăn nhất của việc xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
Câu 3. Các hình thức sở hữu có vai trò như thế nào?
Câu 4. Cơ sở kinh tế quyết định các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là?
Câu 5. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
Câu 6. Theo V.I.Lênin, mục đích của nền sản xuất XHCN là:
Câu 7. Đặc điểm kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH là:
Câu 8. Theo V.I.Lênin, thời kỳ quá độ lên CNXH ở một nước là cần thiết khách quan do:
Câu 9. Nếu C.Mác sử dụng phạm trù"Thời kỳ quá độ" để chhỉ giai đoạn chuyển biến từ CNTB lên chủ nghĩa cộng sản, thì V.I.Lênin sử dụng để chỉ giai đoạn phát triển nào?
Câu 10. Sự thay thế phương thức sản xuất tư bản chhủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa là khách quan. Điều đó bắt nguồn từ yêu cầu của:
Câu 11. Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào?
Câu 12. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận địa tô tư bản chủ nghĩa?
Câu 13. Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trên khu đất xấu nhất và gần thị trường phải nộp địa tô gì?
a. Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch. b. Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch I. c. Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch II. d. Địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II.Câu 14. Nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch là do:
a. Độc quyền tư hữu ruộng đất. b. Độc quyền kinh doanh ruộng đât. c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn công nghiệp. d. Tự nhiên ban tặng.Câu 15. Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết mức lợi tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
Thị giá cổ phiếu của năm đó là bao nhiêu khi lãi suất tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng còn 0,5%? a. 500 USD. b. 1.000 USD. c. 2.000 USD. d. 4.000 USD
Câu 16. Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết mức lợi tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
Thị giá của cổ phiếu đó sẽ là: a. 1.200 USD. b. 2.000 USD. c. 2.400 USD. d. 24.000 USD.
Câu 17. Một doanh nghiệp đi vay một lượng vốn là 30.000 USD. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhờ nguồn vốn vay đó mà thu được 5.000 USD lợi nhuận. Doanh nghiệp phải trả lợi tức trong thời hạn vay vốn theo tỷ suất 5%.
Tỷ trọng lợi nhuận mà doanh nghiệp đó phải trả người cho vay vốn là bao nhiêu? a. 15%. b. 20%. c. 30% d. 50%.
Câu 18. Một ngân hàng công thương có lượng vốn đầu tư là 30.000 USD, trong hoạt động cho vay thu được 5.000 USD lợi tức và hoạt động huy động tiền gửi phải trả lợi tức cho người gửi là 2.500 USD. Ngoài ra, ngân hàng đó còn thu các khoản lệ phí thanh toán và kinh doanh vàng bạc, đá quý 3.000 USD. Các khoản chi phí về nghiệp vụ Ngân hàng trong năm là 4.000 USD. Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng của năm đó là bao nhiêu?
a. 4,0%. b. 5,0%. c. 10,0%. d. 15,0%.Câu 19. Một ngân hàng công thương trong hoạt động cho vay thu được 5.000 USD lợi tức và hoạt động huy động tiền gửi phải trả lợi tức cho người gửi là 2.500 USD. Ngoài ra, ngân hàng đó còn thu các khoản lệ phí thanh toán và kinh doanh vàng bạc, đá quý 3.000 USD. Các khoản chi phí về nghiệp vụ Ngân hàng trong năm là 4.000 USD. Lợi nhuận ngân hàng của năm đó là bao nhiêu?
a. 1.500 USD. b. 2.500 USD. c. 4000 USD. d. 5.500 USD.Câu 20. Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 50.000 USD, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được là 200 USD. Tính lãi suất thực tế cho vay của cả năm đó trong điều kiện mức lãi suất hàng tháng không đổi và lạm phát 1,2%/năm.
a. 3,6%. b. 4,6%. c. 4,8%.d. 6,8%.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
Câu 1. Nội dung nào không phải là đặc trưng của cách mạng khoa học - kỹ thuật?
a. Vai trò hàng đầu của yếu tố con người trong hệ thống lực lượng sản xuất dựa trên các nghành công nghệ cao.
b. Phổ biến nền sản xuất cơ khí trong các quy trình lao động cơ bản.
c. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất vật chất trực tiếp.
d. Thời gian để phát minh mới ra đời thay thế phát minh cũ ngày càng rút ngắn, phạm vi ảnh hưởng ngày càng rộng hơn.
Câu 2. Quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Câu 3. Vai trò của khoa học công nghệ đối với CNH, HĐH?
Câu 4. Vai trò của nguồn nhân lực đối với CNH, HĐH ?
Câu 5. Nguồn nhân lực của một nước là gì?
Câu 6. Con đường cơ bản để giải quyết nguồn vốn cho CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là gì?
Câu 7. Trong cơ cấu kinh tế, bộ phận cơ cấu nào là quan trọng nhất.
Câu 8. Một cơ cấu kinh tế quốc dân được chuyển dịch theo hướng tiến bộ nghĩa là:
Câu 9. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta?
Câu 10. CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân có quan hệ như thế nào với xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH?
Câu 11. Để phát huy có hiệu quả lợi thế của một nước CNH muộn, chúng ta đặc biệt coi trọng giải pháp gì?
Câu 12. Lợi thế nhất của CNH, HĐH ở nước ta hiện nay là gì?
Câu 13. Suy cho cùng, nhân tố quyết định sự chiến thắng của một phương thức sản xuất trước đó là gì?
Câu 14. Thực chất của CNH, HĐH nền kin tế quốc dân ở nước ta là?
Câu 15. Điều kiện tối cần thiết để các thành phần kinh tế phát triển đúng hướng và có hiệu quả ở nước ta là gì?
Câu 16. Thực chất ra đời của kinh tế tập thể là?
Câu 17. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể hiện nay ở nước ta có vai trò gì?
Câu 18. Bộ phận nào dưới đây không thuộc kinh tế nhà nước?
Câu 19. Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay có vai trò tạo cơ sở để:
Câu 20. Tiêu thức nào cho thấy một nền kinh tế hoạt động có hiệu quả nhanh nhất?
d. Có sự tổ chức quản lý sản xuất chặt chẽ, có kế hoạch trong từng doanh nghiệp.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
Page 2
Câu 1. Hình thức quan hệ tài chính giữa nhà nước và doanh nghiệp bao gồm những gì?
a. Thuế, phí và lệ phí.
b. Thuế và các khoản thu từ tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.
c. Thuế, trợ cấp và mua bán các quỹ tiền tệ.
d. Mua, bán vốn.
Câu 2. Cấu trúc của thị trường tài chính là:
Câu 3. Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì?
Câu 4. Để một nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả, trong công tác kế hoạch hoá, cần coi trọng nguyên tắc nào?
Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nội dung của công tác kế hoạch hoá của nhà nước là gì?
Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân có vai trò gì?
Câu 7. Trong công tác kế hoạch hoá của nhà nước XHCN, thị trường có vai trò gì?
Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, phân phối thu nhập có đặc trưng gì?
Câu 9. Mục tiêu hàng đầu của phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
Câu 10. Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay là gì?
Câu 11. Mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ở Trung Quốc hiện nay?
Câu 12. Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Trung Quốc hiện nay có đặc điểm gì?
Câu 13. Nền kinh tế thị trường ở Mỹ hiện nay có đặc điểm gì?
Câu 14. Đâu không phải là đặc trưng chung của kinh tế thị trường?
Câu 15. Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải làm gì?
Câu 16. Nền kinh tế thị trường có tác dụng gì đối với hoạt động của các chủ thể kinh tế?
Câu 17. Nền kinh tế nhiều thành phần có tác dụng gì đối với sự phát triển của kinh tế thị trường?
Câu 18. Kinh tế thị trường có vai trò gì đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội?
a. Nhân tố thúc đẩy. b. Động lực thúc đẩy. c. Hỗ trợ phát triển. d. Cơ sở kinh tế.Câu 19. Trình độ học vấn nào đã đạt được từ trước thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật?
a. Hoạt động nghiên cứu khoa học được chuyên môn hoá. b. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp. c. Các chức năng lao động chân tay được thay thế bằng lao động trí tuệ. d. Công nghiệp thông tin.Câu 20. Phương tiện thông tin nào không phải là sản phẩm của thời đại cách mạng khoa học - kỹ thuật?
a. Liên lạc vô tuyến, điện tử và vi điện tử. b. Mạng Internet. c. Truyền thông bằng điện thoại, điện tín.d. Hạ tầng cơ sở thông tin quốc gia, khu vực và toàn cầu.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
Câu 1. Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đôla, cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu có tư bản thương nghiệp tham gia và ứng trước tư bản để kinh doanh là 20 triệu đôla thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
a. 3,84 triệu đôla.
b. 76,8 triệu đôla.
c. 80,0 triệu đôla.
d. 86,8 triệu đôla.
Câu 2. Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000 USD, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được 5.000 USD. Tỷ suất lợi tức cho vay của năm đó?
Câu 3. Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000 USD, lợi tức cho vay mỗi tháng thu được 5.000 USD. Nếu không cho vay mà đưa vào đầu tư sản xuất kinh doanh thì tỷ suất lợi nhuận sẽ là 25%/năm.
Câu 4. Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đôla, cấu tạo hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bản thương nghiệp tham gia thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
Câu 5. Một doanh nghiệp có quy mô tư bản ứng trước năm thứ nhất là 160.000 đôla, tương ứng với tốc độ chu chuyển chung 1 vòng/năm. Trong điều kiện thu được khối lượng giá trị thặng dư như nhau, nếu tốc độ chu chuyển chung của năm thứ hai là 2 vòng/năm thì quy mô tư bản ứng trước cần có năm thứ hai là bao nhiêu?
Câu 6. Một doanh nghiệp có tổng tư bản ứng trước là 50.000 đôla, trong đó có 30.000 đôla tư bản cố định. Tư bản cố định 10 năm được đổi mới một lần và tư bản lưu động mỗi năm chu chuyển 4 vòng. Đâu là tốc độ chu chuyển chung của tư bản ứng trước?
Câu 7. Tìm sai. Biện pháp để tăng tốc độ chu chuyển của tư bản?
Câu 8. Nguồn gốc của tích lũy tư bản?
Câu 9. Cấu thành tư bản không bao gồm?
Câu 10. Tìm sai. Thời gian của lao động thặng dư là:
Câu 11. Điều gì là không thể trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
Câu 12. Công thức nào đúng khi xác định cấu thành lượng giá trị hàng hóa trong điều kiện có thuê mướn lao động?
Câu 13. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?
Câu 14. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh:
Câu 15. Hãy cho biết ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư?
Câu 16. Ngày lao động được hiểu như thế nào?
Câu 17. Nhà tư bản trả tiền công đúng giá trị sức lao động cho công nhân có còn bóc lột không?
Câu 18. Ý nghĩa quan trong nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?
Câu 19. Tư bản là:
Câu 20. Cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản?
d. Chế độ người thống trị người.
Mức chênh lệch giữa lợi nhuận và lợi tức cho vay là bao nhiêu? a. 6.000 USD.
b. 60.000 USD.
c. 65.000 USD.
d. 125.000 USD.
Hiệu chỉnh bởi quản lý: 3/8/2013
tài liệu em đang cần.cảm ơn anh nhiều
đáp án của bạn sai gần hết rồi bạn xem lại đi
Đáp án đề 7
1B 2A 3C 4B 5B 6C 7B 8B 9A 10D 11A 12B 13A 14B 15A 6D 17C 18C 19D 20B