Câu hỏi và bài tập địa lý 10 bài 40 năm 2024

Trắc nghiệm Địa Lý 10 bài 40: Địa lý ngành thương mại là bộ tài liệu đã được VnDoc.com tổng hợp với 15 câu hỏi kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh lớp 10 nắm chắc hơn kiến thức bài 40 môn Địa lý. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 40

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 10 bài 40: Địa lí ngành thương mại là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 10 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chương IX: Địa lí dịch vụ

Bài 40: Địa lí ngành thương mại

Trang 154 sgk Địa Lí 10: Dựa vào sơ đồ (trang 154 — SGK), Trình bày các khái niệm về hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá.

Trả lời:

  • Hàng hóa: Vật mang ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ những gì có thể và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa.
  • Dịch vụ: Trong thị trường, dịch vụ được hiểu là "vật" mang ra trao đổi trên thị trường (ví dụ: công vận chuyển hàng hóa, công chuyển tiền đến một địa chỉ nào đó,...).
  • Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa, giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ.

Trang 156 sgk Địa Lí 10: Quan sát hình 40 (trang 156 - SGK), em có nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới.

Trả lời:

  • Các nước ở châu Âu, chau Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán hàng hóa so với toàn thế giới lớn, đặc biệt là các nước châu Âu (chiếm 45%). Trong khi đó, các nước ở Trung và Nam Mĩ, châu Phi, Trung Đông,... chiếm tỉ trọng nhỏ trong buôn bán hàng hóa so với toàn thế giới.
  • Có thể thấy trong buôn bán thế giới, các luồng hàng xuất nhập khẩu của các nước tư bản phát triển chiếm tỉ trọng lớn nhất. Trị giá buôn bán của các nước Bắc Mĩ và châu Âu chiếm 63,3% giá trị buôn bán toàn thế giới.
  • Việc buôn bán giữa các nước tư bản phát triển với nhau chiếm tỉ trọng lớn. Ở châu Âu 73,8% (năm 2004) giá trị ngoại thương là thực hiện giữa các nước này với nhau. Ở Bắc Mĩ, tỉ lệ này là 56,0%, còn ở châu Á là 50,3%.

Trang 156 sgk Địa Lí 10: Dựa vào bảng 40.1 (trang 156 - SGK), em có thể rút ra nhận xét gì về tình hình xuất nhập khẩu của một số nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu thế giới năm 2001.

Trả lời:

  • Các nước nay chiếm tỉ trọng cao cả về xuất khẩu và nhập khẩu của toàn thế giới.
  • Hầu hết các nước đều có cán cân xuất, nhập khẩu dương.

Bài 1 (trang 157 sgk Địa Lí 10): Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

Lời giải:

a, Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

1. Nêu khái niệm phát triển bền vững. 2. Trình bày sự cần thiết phải phát triển bền vững. 3. Nêu khái niệm tăng trưởng xanh. 4. Trình bày biểu hiện của tăng trưởng xanh. 5. Lấy các ví dụ cụ thể về biểu hiện của tăng trưởng xanh. 6. Sưu tầm thông tin, tìm hiểu Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ở nước ta.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1a trang 111 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin mục a, hãy nêu khái niệm phát triển bền vững.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1a (khái niệm).

Lời giải chi tiết:

Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của thế hệ tương lai, trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 112 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin mục b, hãy trình bày sự cần thiết phải phát triển bền vững.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 1b (Sự cần thiết phải phát triển bền vững).

Lời giải chi tiết:

Những thách thức đan xen về môi trường, kinh tế, chính trị và xã hội mà nhân loại đang phải đối mặt đòi hỏi chúng ta phải thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Cụ thể:

- Về kinh tế: Các quốc gia theo đuổi mục tiêu tăng trưởng nhanh GDP đã tiến hành khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên quá mức, lượng chất thải thải ra ngoài môi trường quá cao làm cho môi trường suy thoái và ô nhiễm nghiêm trọng, nguồn tài nguyên đứng trước nguy cơ cạn kiệt.

- Về xã hội: Tình trạng gia tăng dân số, đô thị hóa quá nhanh, phân chia giàu nghèo bất bình đẳng các hội, vấn đề sức khỏe, thất nghiệp và việc làm, phân biệt chủng tộc, sự xung đột và chiến tranh,…Những vấn đề này ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, sự an toàn và thịnh vượng của một quốc gia và trở thành mối quan tâm cấp bách.

- Về môi trường: Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí), biến đổi khí hậu, lượng chất thải quá lớn chưa qua xử lí đổ ra môi trường, mất đa dạng sinh học, nạn phá rừng, suy giảm lớp ôdôn, mưa axit,… làm chúng ta rơi vào thời kì khủng hoảng về môi trường.

\=> Việc nâng cao nhận thức về các vấn đề trên và hành động để giải quyết các vấn đề đó đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2a trang 112 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin mục a, hãy nêu khái niệm tăng trưởng xanh.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2a (khái niệm).

Lời giải chi tiết:

Tăng trưởng xanh là sự thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời bảo tồn tài nguyên thiên nhiên để có thể tiếp tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường cho cuộc sống trong con người trong tương lai.

Trả lời câu hỏi mục 2b trang 112 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin mục b, hãy trình bày biểu hiện của tăng trưởng xanh.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2b (biểu hiện).

Lời giải chi tiết:

- Tăng trưởng xanh lấy chính các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu làm động lực cho tăng trưởng kinh tế.

- Tăng trưởng xanh hướng tới sử dụng nguồn tài nguyên có hạn một cách hiệu quả hơn, tăng năng suất lao động và giảm tác động đến môi trường.

- Tăng trưởng xanh cũng thể hiện ở việc giảm sự bất bình đẳng thông qua tiêu dùng xanh, đổi mới sản xuất và kinh doanh.

Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 112 SGK Địa lí 10

Lấy các ví dụ cụ thể về biểu hiện của tăng trưởng xanh.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về biểu hiện của tăng trưởng xanh để lấy ví dụ.

Lời giải chi tiết:

Các ví dụ cụ thể về biểu hiện của tăng trưởng xanh:

- Do sản xuất điện than có mức phát thải khí CO2 lớn nên nhiều nước trên thế giới có xu hướng đóng cửa các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than và giảm tỉ trọng nhiệt điện than trong cơ cấu năng lượng.

- Tăng cường các hoạt động chăm sóc và cải tạo đất, nghiên cứu các giống cây cho năng xuất cao và áp dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp sẽ giúp đem lại khối lượng nông sản lớn và giá trị cao.

- Tăng trưởng xanh hướng tới cung cấp các dịch vụ và tiện ích cơ bản để cải thiện chất lượng cuộc sống cho người nghèo. Mô hình mạng lưới điện mini sử dụng các nguồn năng lượng sạch thay thế như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, địa nhiệt,… nhằm giảm sự chênh lệch trong tiếp cận mạng lưới điện giữa thành thị và nông thôn.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 112 SGK Địa lí 10

Sưu tầm thông tin, tìm hiểu Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ở nước ta.

Phương pháp giải:

Đọc mục “Em có biết?” trang 112 SGK và tìm kiếm thêm thông tin internet.

Lời giải chi tiết:

- Tại Việt Nam, Chương trình tăng trưởng xanh được cụ thể hóa thông qua “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050”. Trong đó khẳng định: Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách bền vững...

- Ngày 25/9/2012, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1393/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, đề ra hai nhiệm vụ chiến lược:

+ Thứ nhất, xanh hoá sản xuất; thực hiện một chiến lược công nghiệp hoá sạch thông qua rà soát, điều chỉnh những quy hoạch ngành hiện có; sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên; khuyến khích phát triển công nghệ xanh, nông nghiệp xanh.

+ Thứ hai, xanh hoá lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững; kết hợp lối sống đẹp truyền thống với những phương tiện văn minh hiện đại.

- Tiếp đó, đến ngày 20/3/2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 403/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020, trong đó, đề ra 4 chủ đề chính gồm: Xây dựng thể chế và kế hoạch tăng trưởng xanh tại địa phương; Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Thực hiện xanh hóa sản xuất; Thực hiện xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững.

Bài 39. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức

1. Nêu khái niệm, đặc điểm của môi trường. 2. Phân tích vai trò của môi trường đối với con người. 3. Môi trường ô nhiễm, suy thoái sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? ...