Câu nào đúng trong các câu dưới đây đối với khóa chính các giá trị của nó phải là duy nhất

Giới thiệu

CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ 2 TIN HỌC 12

Năm học :2017-2018

Chương III: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

§10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

        1. Mô hình dữ liệu:

- Cấu trúc dữ liệu.

- Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.

- Các ràng buộc dữ liệu.

  1. Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.

Trong mô hình quan hệ:

+ Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.

+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.

+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.

        1. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
  1. Khái niệm:

CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.

Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng sau:

- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.

- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng.

- Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.

- Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức

        1. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
  1. Khái niệm:

CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.

Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng sau:

- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.

- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng.

- Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.

- Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp.

4.Khóa và liên kết giữa các bảng:

- Khóa:

Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất:

+ Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá trị bằng nhau trên khóa.

+ Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất trên.

- Khoá chính:

Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính.

Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.

Chú ý :

  • Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu.

- Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất.

- Liên kết:

Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 bảng này.

§11 c¸c thao t¸c víi CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

  1. Tạo lập CSDL
    • Tạo bảng:

Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:

- Đặt tên trường.

- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.

- Khai báo kích thước của trường.

Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như trong hình 75.

- Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.

- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.

- Tạo liên kết bảng.

2.Cập nhật dữ liệu

- Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn.

- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa.

+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng.

+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.

+ Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng

3.Khai thác CSDL:

a. Sắp xếp các bản ghi :

Một trong những việc mà một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là khả năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường.

b.Truy vấn CSDL:

Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ.

Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau:

- Định vị các bản ghi.

- Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin.

- Liệt kê một tập con các bản ghi.

- Thực hiện các phép toán.

- Xóa một số bản ghi.

- Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.

  1. Xem dữ liệu

Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu.

a. Xem toàn bộ bảng.

b. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng.

c.Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi.

  1. Kết xuất báo cáo

Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn.

CHƯƠNG IV - KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

§12 c¸c lo¹i kiÕn tróc cña hÖ qu¶n trÞ CƠ SỞ DỮ LIỆU

1. Các hệ CSDL tập trung

Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Những người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện truyền thông dữ liệu. Nói chung có ba kiểu kiến trúc tập trung:

b. Hệ CSDL trung tâm

Là hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm, nhiều người sử dụng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông. Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, máy tính trung tâm này là một dàn máy hay một máy. Các hệ CSDL trung tâm thường rất lớn và có nhiều người dùng, ví dụ các hệ thống đăng kí và bán vé máy bay, các hệ thống thông tin của tổ chức tài chính,

c. Hệ CSDL khách - chủ

- Trong kiến trúc khách-chủ, các thành phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên. Hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy tính.

- Thành phần cấp tài nguyên thường được cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ)

- Còn thành phần yêu cầu tài nguyên

Có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta gọi là các máy khách).

- Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí các giao diện khi thực hiện chương trình.

- Kiến trúc loại này có một số ưu điểm sau:

+ Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL.

+ Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ của riêng nó.

+ Chi phí cho phần cứng có thể được giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh để lưu trữ và quản trị CSDL.

+ Chi phí cho truyền thông được giảm do một phần các thao tác được giải quyết trên máy khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập CSDL gửi đến máy chủ và dữ liệu kết quả gửi về cho máy khách.

+ Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu vì các ràng buộc được định nghĩa và kiểm tra chỉ tại máy chủ.

+ Kiến trúc này phù hợp với việc mở rộng các hệ thống.

2. Các hệ CSDL phân tán

a. Khái niệm CSDL phân tán

- CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về logic) được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.

Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu.

- Người dùng truy cập vào CSDL phân tán thông quan chương trình ứng dụng. Các chương trình ứng dụng được chia làm hai loại:

+ Chương trình không yêu cầu dữ liệu từ nơi khác.

+ Chương trình có yêu cầu dữ liệu từ nơi khác.

- Có thể chia các hệ CSDL phân tán thành 2 loại chính: thuần nhất và hỗn hợp.

+ Hệ CSDL phân tán thuần nhất: các nút trên mạng đều dùng cùng một hệ QTCSDL.

+ Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: các nút trên mạng có thể dùng các hệ QTCSDL khác nhau.

b. Một số ưu điểm và hạn chế của các hệ CSDL phân tán

Sự phân tán dữ liệu và các ứng dụng có một số ưu điểm so với các hệ CSDL tập trung:

+ Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng.

+ Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm)

+ Dữ liệu có tính sẵn sàng cao.

+ Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút gặp sự cố, có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một nút khác nữa.

+ Hiệu năng của hệ thống được nâng cao hơn.

+ Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có.

So với các hệ CSDL tập trung, hệ CSDL phân tán có một số hạn chế như sau:

+ Hệ thống phức tạp hơn vì phải làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người dùng.

+ Chi phí cao hơn.

+ Đảm bảo an ninh khó khăn hơn.

+ Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu khó hơn.

+ Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn

BÀI 10. CƠ SỠ DỮ LIỆU QUAN HỆ

Câu 1: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:

A. Mô hình phân cấp B. Mô hình dữ liệu quan hệ

C. Mô hình hướng đối tượng D. Mô hình cơ sỡ quan hệ

Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?

A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu

C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên

Câu 3: Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm nào?

A. 1975 B. 2000 C. 1995 D. 1970

Câu 4: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:

A. Cột (Field) B. Hàng (Record) C. Bảng (Table) D. Báo cáo (Report)

Câu 5: Thao tác trên dữ liệu có thể là:

A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án trên

Câu 6: Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng?

A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ

B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ

C. Phần mềm Microsoft Access

D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệt

Câu 7: Thuật ngữ quan hệ dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng D. Cột

Câu 8: Thuật ngữ bộ dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng D. Cột

Câu 9: Thuật ngữ thuộc tính dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng D. Cột

Câu 10: Thuật ngữ miền dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng D. Cột

Câu 11: Trong hệ CSDL quan hệ, miền là:

A. Tập các kiểu dữ liệu trong Access B. Kiểu dữ liệu của một bảng

C. Tập các thuộc tính trong một bảng D. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính

Câu 12: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai khi nói về miền?

A. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau

B. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên

C. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền

D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng

B. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp

C. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng

D. Tên của các quan hệ có thể trùng nhau

Câu 14: Cho bảng dữ liệu sau:

ó các lí giải nào sau đây cho rằng bảng đó không phải là một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Tên các thuộc tính bằng chữ Việt B. Không có thuộc tính tên người mượn

C. Có một cột thuộc tính là phức hợp D. Số bản ghi quá ít.

Câu 15: Cho bảng dữ liệu sau:

Bảng này không là một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ, vì:

A. Ðộ rộng các cột không bằng nhau B. Có hai bản ghi có cùng giá trị thuộc tính số thẻ là TV 02

C. Một thuộc tính có tính đa trị D. Có bản ghi chưa đủ các giá trị thuộc tính

Câu 16: Phần mềm nào sau đây không phải là hệ QT CSDL quan hệ?

A. Visual Dbase, Microsoft SQL Server B. Oracle, Paradox

C. OpenOffice, Linux D. Microsoft Access, Foxpro

Câu 17: Khẳng định nào là sai khi nói về khoá?

A. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính trong bảng để phân biệt được các cá thể

B. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các cá thể

C. Khoá chỉ là một thuộc tính trong bảng được chọn làm khoá

D. Khoá phải là các trường STT

Câu 18: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về khoá chính?

A. Một bảng có thể có nhiều khoá chính

B. Mỗi bảng có ít nhất một khoá

C. Xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu

D. Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất

Câu 19: Khi cập nhật dữ liệu vào bảng, ta không thể để trống trường nào sau đây?

A. Khóa chính B. Khóa và khóa chính

C. Khóa chính và trường bắt buộc điền dữ liệu D. Tất cả các trường của bảng

Câu 20: Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như thế nào được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể (ràng buộc khoá)?

A. Các hệ QT CSDL quan hệ kiểm soát việc nhập dữ liệu sao cho dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống, dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau để đảm bảo sự nhất quán dữ liệu

B. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống

C. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau

D. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống nhưng được trùng nhau

Câu 21: Danh sách của mỗi phòng thi gồm có các trường : STT, Họ tên học sinh, Số báo danh, phòng thi. Ta chọn khoá chính là :

A. STT B. Số báo danh C. Phòng thi D. Họ tên học sinh

Câu 22: Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì :

A. Trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất

B. Trường SOBH là kiểu số, trong khi đó trường HOTEN không phải là kiểu số

C. Trường SOBH đứng trước trường HOTEN

D. Trường SOBH là trường ngắn hơn

Câu 23. Trong bảng sau đây, mỗi học sinh chỉ có mộ mã số (Mahs)

Khoá chính của bảng là:

A. Khoá chính = {Mahs}

B. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi, Toan}

C. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi, Li}

D. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi}

Câu 24. Hai bảng trong một CSDL quan hệ liên kết với nhau thông qua :

A. Địa chỉ của các bảng B. Thuộc tính khóa

C. Tên trường D. Thuộc tính của các trường được chọn (không nhất thiết phải là khóa)

Câu 25: Cho các bảng sau :

- DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai)

- LoaiSach(MaLoai, LoaiSach)

- HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia)

Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào ?

A. HoaDon B. DanhMucSach, HoaDon C. DanhMucSach, LoaiSach D. HoaDon, LoaiSach

Câu 26: Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là :

A. Tạo ra một hay nhiều biểu mẫu B. Tạo ra một hay nhiều báo cáo

C. Tạo ra một hay nhiều mẫu hỏi D. Tạo ra một hay nhiều bảng

Câu27: Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm :

A. Khai báo kích thước của trường B. Tạo liên kết giữa các bảng

C. Đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường D. Câu A và C đúng

Câu 28: Thao tác nào sau đây không thuộc loại tạo lập CSDL quan hệ?

A. Tạo cấu trúc bảng B. Chọn khoá chính

C. Ðặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng D. Nhập dữ liệu ban đầu

Câu 29: Trong quá trình tạo cấu trúc của một bảng, khi tạo một trường, việc nào sau đây không nhất thiết phải thực hiện?

A. Đặt tên, các tên của các trường cần phân biệt B.Chọn kiểu dữ liệu

C. Đặt kích thước D. Mô tả nội dung

Câu30: Cho các thao tác sau :

B1: Tạo bảng B2: Đặt tên và lưu cấu trúc B3: Chọn khóa chính cho bảng B4: Tạo liên kết

Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau:

A. B1-B3-B4-B2 B. B2-B1-B2-B4 C. B1-B3-B2-B4 D. B1-B2-B3-B4

Câu 31: Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?

A. Nhập dữ liệu ban đầu B. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp

C. Thêm bản ghi D. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng

Câu 32: Chỉnh sửa dữ liệu là:

A. Xoá một số quan hệ B. Xoá giá trị của một vài thuộc tính của một bộ

C. Thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ D. Xoá một số thuộc tính

Câu 33: Xoá bản ghi là :

A. Xoá một hoặc một số quan hệ B. Xoá một hoặc một số cơ sở dữ liệu

C. Xoá một hoặc một số bộ của bảng D. Xoá một hoặc một số thuộc tính của bảng

Câu 34: Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ?

A. Sắp xếp các bản ghi B. Thêm bản ghi mới

C. Kết xuất báo cáo D. Xem dữ liệu

Câu 35: Khai thác CSDL quan hệ có thể là:

A. Tạo bảng, chỉ định khóa chính, tạo liên kết B. Đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu, định tính chất trường

C. Thêm, sửa, xóa bản ghi D. Sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo

Câu 36: Sau khi tạo cấu trúc cho bảng thì:

A. Không thể sửa lại cấu trúc B. Phải nhập dữ liệu ngay

C. Có thể lưu lại cấu trúc và nhập dữ liệu sau

D. Khi tạo cấu trúc cho bảng xong thì phải cập nhật dữ liệu vì cấu trúc của bảng không thể sửa đổi

Câu 37: Hai bảng trong một CSDL quan hệ được liên kết với nhau bởi các khóa. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Các khóa liên kết phải là khóa chính của mỗi bảng

B. Trong các khóa liên kết phải có ít nhất một khóa là khóa chính ở một bảng nào đó

C. Trong các khóa liên kết có thể không có khóa chính nào tham gia

D. Tất cả đều đúng

Câu 38: Tìm phương án sai. Thao tác sắp xếp bản ghi:

A. Chỉ thực hiện sắp xếp trên một trường

B. Có thể thực hiện sắp xếp trên một vài trường với mức ưu tiên khác nhau

C. Không làm thay đổi vị trí lưu các bản ghi trên đĩa

D. Để tổ chức lưu trữ dữ liệu hợp lí hơn

Câu 39: Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?

A. Là một đối tượng có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ

B. Là một dạng bộ lọc

C. Là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ

D. Là yêu cầu máy thực hiện lệnh gì đó

Câu 40: Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ không thực hiện công việc:

A. Xoá vĩnh viễn một số bản ghi không thoả mãn điều kiện trong CSDL

B. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để kết xuất dữ liệu.

C. Liệt kê tập con các bản ghi thoả mãn điều kiện

D. Định vị các bản ghi thoả mãn điều kiện

Câu 41: Chức năng của mẫu hỏi (Query) là:

A. Tổng hợp thông tin từ nhiều bảng B. Sắp xếp, lọc các bản ghi

C. Thực hiện tính toán đơn giản D. Tất cả các chức năng trên

Câu 42: Chức năng chính của biểu mẫu (Form) là:

A. Tạo báo cáo thống kê số liệu B. Hiển thị và cập nhật dữ liệu

C. Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh D. Tạo truy vấn lọc dữ liệu

Câu 43: Câu nào sau đây sai?

A. Không thể tạo ra chế độ xem dữ liệu đơn giản

B. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng

C. Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi

D. Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng

Bai11

Câu 44: Đặc điểm của hệ quản trị CSDL phân tán là :

A. Chỉ quản lí dữ liệu người dùng B. Cho phép quản trị CSDL phân tán

C. Do CSDL tập trung D. Do nhiều người dùng phân tán dữ liệu lên mạng

Câu 45: Trong hệ CSDL phân tán, việc xử lí các yêu cầu dữ liệu được thực hiện ở:

A. Tại trạm truy cập B. Tại trạm trung tâm

C. Tại một trạm gần trạm truy cập D. Tại tất cả các trạm

Câu 46: Trong hệ CSDL phân tán, việc truy cập dữ liệu được thực hiện ở

A. Tại trạm truy cập B. Tại tất cả các trạm ở các nơi khác nhau

C. Trạm truy cập nhiều nhất D. Tại trạm đặt ở vị trí trung tâm

Câu 47: Câu nào trong các câu dưới đây sai khi nói về hệ CSDL trung tâm?

A. Là hệ CSDL được cài đặt trên máy tính trung tâm cho phép nhiều người sử dụng cùng một lúc

B. Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL này thông qua thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông

C. Máy tính trung tâm này chỉ là một máy tính duy nhất

D. Các hệ CSDL trung tâm thường rất lớn và có nhiều người dùng

Câu 48 :Hãy chọn ý kiến đúng nhất. Về đặc điểm nổi bật nhất của mô hình dữ liệu quan hệ có các ý kiến sau:

A. Cấu trúc dữ liệu trong mô hình quan hệ được thể hiện qua bảng ( mỗi bảng là một quan hệ, mỗi cột là một thuộc tính, mỗi hàng trong bảng là một bản ghi các giá trị thuộc tính của một cá thể)

B. Có các phép toán và thao tác cập nhật và tìm kiếm dữ liệu trong các bảng

C. Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc , giữa các bảng nhất định thường có liên kết thểhiện mối quan hệ giữa các chủ thể được csdl phản ánh

D. Cả ba đặc điểm trên.

Câu49: Đặc điểm của hệ quản trị CSDL phân tán là?

A. Chỉ quản lí dữ liệu người dùng B. Do CSDL tập trung

C. Cho phép quản trị CSDL phân tán D. Do nhiều người dùng phân tán dữ liệu lên mạng

Câu 50: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hệ CSDL phân tán?

A. Hệ CSDL phân tán làm tăng hiệu quả truy cập dữ liệu

B. Người dùng truy cập vào CSDL phân tán thông qua chương trình ứng dụng

C. Cho phép người dùng truy cập không chỉ dữ liệu đặt tại chỗ mà cả những dữ liệu để ở xa

D. Dữ liệu được định nghĩa phân tán và quản trị tập trung tại một CSDL duy nhất đặt tại một vị trí

Câu 51: Thành phần nào trên máy chủ tiếp nhận và xử lí yêu cầu về CSDL?

A. Thành phần quản trị CSDL trên máy chủ

B. Thành phần có yêu cầu dữ liệu từ nơi khác trên máy chủ

C. Thành phần không yêu cầu dữ liệu từ nơi khác trên máy chủ

D. Thành phần yêu cầu tài nguyên trên máy chủ

Câu 52: Trong mẫu hỏi dữ liệu nguồn là?

A. Các bảng và các mẫu hỏi B. Các bảng

C. Các bảng và báo cáo D. Biểu mẫu và các mẫu hỏi

Câu 53: Điền vào chổ trống cho phát biểu sau: CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan

được về mặt vật lí trên một mạng máy tính.?

A. Dùng chung và tập trung B. Dùng chung

C. Dùng chung và phân tán D. Phân tán

Câu 54: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong hệ CSDL cá nhân người dùng là người quản trị CSDL

B. Hệ CSDL cá nhân thường rất lớn và có nhiều người dùng

C. Hệ CSDL cá nhân được lưu trữ trên một máy

D. Hệ CSDL cá nhân có cơ chế bảo mật thấp

Câu 56: Ý nào sau đây là một trong các đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Thứ tự các thuộc tính rất quan trọng

B. Thứ tự các bộ là rất quan trọng

C. Mỗi quan hệ có thể có nhiều tên

D. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp

Câu 57: Thành phần nào trên máy khách tiếp nhận yêu cầu của người dùng?

A. Thành phần không yêu cầu dữ liệu từ nơi khác trên máy khách

B. Thành phần yêu cầu tài nguyên trên máy khách

C. Thành phần quản trị CSDL trên máy khách

D. Thành phần có yêu cầu dữ liệu từ nơi khác trên máy khách

Câu 58: Chọn phát biểu sai.

A. Trong một bảng có thể có nhiều khóa chính

B. Mỗi bảng có ít nhất một khóa

C. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu

D. Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất

Câu59. Có hai loại kiến trúc hệ CSDL là :

A. Tập trung và phân tán B. Thuần nhất và hỗn hợp

C. Tập trung và trung tâm D. Cá nhân và khách chủ

Câu 60. Phát biểu sau nói về hệ CSDL nào?

<>

A. Cá nhân B. Phân tán C. Khách chủ D. Trung tâm