Chat luong 1080 va 1080p60 cái nào cao hơn năm 2024

Các điện thoại ra mắt gần đây phần lớn đều hỗ trợ quay FullHD và một số máy có hỗ trợ quay video 4K. Hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn ưu và nhược điểm của từng độ phân giải và thiết bị:

1: Video Full HD:

  • Ưu điểm:
    • Độ chi tiết tốt
    • Dung lượng file video không quá cao, dễ dàng chia sẻ lên Internet hoặc lưu trữ
    • Nhiều điện thoại hiện nay hỗ trợ quay 1080p ở mức 60fps, cho phép quay video mượt mà hơn
  • Nhược điểm:
    • Độ phân giải không cao bằng 4K

2. Video 4K

  • Ưu điểm:
    • Độ chi tiết và độ nét cao nhờ số lượng điểm ảnh tăng gấp 4 lần
    • Khả năng hậu kỳ cao hơn
  • Nhược điểm
    • Dung lượng file video cao nên không tối ưu để lưu trữ trong bộ nhớ hạn hẹp của điện thoại
    • Dung lượng file cao nên chia sẻ lên Internet khó khăn và tốn thời gian
    • Các mạng xã họi phổ biến chưa hỗ trợ 4K, ví dụ Facebook
    • Video nhiều dữ liệu hơn, máy phải xử lý nhiều và tốn pin hơn

Video so sánh độ nét của Video 4K và Full HD

Video so sánh 60fps và 30fps​

Vậy khi nào quay video 4K, khi nào quay Full HD?

Quay FullHD khi:

  • Muốn tiết kiệm bộ nhớ trong của máy
  • Giảm thời gian chờ khi đăng tải video lên Mạng xã hội nhanh hơn
  • Quay video 60fps khi gặp các cảnh chuyển động nhanh

Quay 4K khi:

  • Khi cần ghi lại những khoảnh khắc quan trọng với chất lượng video cao nhất
  • Nhu cầu cá nhân cần hậu kỳ, biên tập video chất lượng cao
  • Cảnh tương đối tĩnh

Còn anh em thường quay video ở độ phân giải nào? Vì sao?​

Trong trình đơn chất lượng, tốc độ khung hình cao sẽ được ghi bên cạnh độ phân giải. Ví dụ: Video có độ phân giải 1080p ở tốc độ 120 khung hình/giây sẽ được ghi là 1080p60.

Buộc phát video ở tốc độ khung hình thấp hơn

Để xem video ở tốc độ khung hình thấp hơn, hãy chuyển sang chất lượng 480p trở xuống.

Yêu cầu về tốc độ khung hình cao

Chỉ những video được tải lên hoặc phát trực tiếp ở tốc độ khung hình cao thì mới có thể phát ở tốc độ khung hình cao.

Máy chiếu 4K | Máy chiếu 3D | Máy chiếu giá rẻ | Máy chiếu mini | Máy chiếu văn phòng | Máy chiếu Sony | Máy Chiếu BenQ | Máy chiếu Optoma | Máy chiếu Vivitek | Máy chiếu Viewsonic | Máy chiếu Epson | Máy chiếu Hitachi | Máy chiếu NEC | Máy chiếu Tyco | Máy chiếu Jmgo

Trong bài viết dưới đây sẽ đem đến cho bạn chi tiết về tốc độ khung hình FPS của video để bạn có thêm những kiến thức về quay phim trên smartphone và lựa chọn một smartphone có camera phù hợp và đáp ứng với nhu cầu của bạn.

Tốc độ khung hình khi quay video là gì?

Chat luong 1080 va 1080p60 cái nào cao hơn năm 2024

Tốc độ khung hình của video khi quay phim

Tốc độ khung hình của video khi quay phim có ký hiệu là FPS (frame per second) là đại lượng của số khung hình xuất hiện trong một giây của video đó. FPS càng cao, thì hình ảnh sẽ mượt hơn.

\>>> Xem thêm: Ý nghĩa của thông số F trên Camera di động

Các tốc độ khung hình phổ biến khi quay phim trên smartphone

Tốc độ khung hình đề cập đến việc những hình ảnh liên tiếp tạo nên một chuyển động video nhanh như thế nào. Tốc độ khung hình nhanh hơn dẫn đến hình ảnh nhanh hơn, mượt mà hơn trong khi tốc độ khung hình chậm hơn dẫn đến hình ảnh chậm hơn, bập bềnh hơn. Tốc độ khung hình có thế là lũy tiến hoặc xen kẽ.

Chat luong 1080 va 1080p60 cái nào cao hơn năm 2024

Các tốc độ khung hình phổ biến khi quay phim trên smartphone

Video có một khung hình đầy đủ theo sau bởi một khung hình đầy đủ khác sử dụng tốc độ khung hình lũy tiến. Tốc độ khung hình xen kẽ là khi chỉ có một nửa hình ảnh được hiển thị trên mỗi khung nhưng chúng luân phiên quá nhanh đến mức tạo ra ảo giác về một hình ảnh đầy đủ.

Các tốc độ khung hình phổ biến trên camera điện thoại Xiaomi hiện nay như: 30fps, 60 fps, 120 fps và 960 fps.

Bạn nên nhớ, trong khoảng 25-30 fps là tốc độ chuẩn thường được sử dụng, hình ảnh mượt mà và không gây mỏi mắt. Những tốc độ cao lên đến 60 fps cho trải nghiệp chất lượng tốt nhất. Vì vậy, không phải tốc độ càng cao, thì video của bạn chưa chắc gì đã ưng ý nhất. Hãy lựa chọn thông số phù hợp cho nhu cầu sử dụng của mình. Xem qua chiếc điện thoại Xiaomi 12 256GB quay, chụp chuẩn chất điện ảnh tại Siêu thị Điện Máy Nội Thất Chợ Lớn.

Khi đi mua sắm một thiết bị hình ảnh như TV, màn hình máy tính, đầu đĩa, máy quay film, máy ảnh, webcam, trò chơi điện tử, máy chiếu, v.v. người dùng phổ thông hay lẫn lộn giữa các khái niệm HD. Vậy một cách ngắn gọn HD là gì? Làm thế nào để phân biệt các chuẩn 720p, 1080i, 1080p? Bài viết cung cấp cho đối tượng là người đọc không chuyên một số thông tin cơ bản về HD giúp hiểu hơn về thiết bị cần mua.

Một hình ảnh trong kỹ thuật số được cấu thành từ các phần tử nhỏ nhất gọi là “pixel” (điểm ảnh). Mỗi pixel thường mang thông tin về một màu sắc và độ sáng tương giúp tái hiện thông tin hình ảnh. Hiển nhiên ảnh chứa càng nhiều pixel sẽ cung cấp càng nhiều thông tin về hình ảnh. Độ phân giải là số lượng pixel mà thiết bị đó có thể tái hiện hoặc xử lý được.

Các pixel thường được thiết kế dưới dạng hình vuông hoặc chữ nhật, và sắp xếp trong một ma trận hai chiều giúp tái hiện hình ảnh tổng thể. Tỉ lệ số pixel theo chiều dọc với số pixel theo chiều ngang sẽ cho ta tỉ lệ màn hình của thiết bị. Các thiết bị đời cũ thường có tỉ lệ 4:3 (số pixel chiều ngang: số pixel chiều dọc), thường thấy nhất là các tivi hoặc màn hình máy tính CRT. Các thiết bị đời mới đa phần đều chuyển sang tỉ lệ màn hình là 16:9, thích hợp với việc xem phim màn ảnh rộng.

Để tái hiện hình ảnh, thông tin hình ảnh lần lượt được truyền đến toàn bộ các pixel của thiết bị. Vào giai đoạn đầu khi tốc độ truyền thông tin đến màn hình của tivi còn chậm, người ta thường sử dụng kỹ thuật quét hình xen kẽ. Hình ảnh được quét theo chiều dọc theo hàng lẻ trước sau đó đến hàng chẵn. Sau này, khi tốc độ được đẩy nhanh hơn, kỹ thuật quét hình liên tiếp không cần phân biệt hàng chẵn hàng lẻ được sử dụng. Quét hình xen kẽ được viết tắt bởi chữ “i” (interlaced), còn quét hình liên tiếp là chữ “p” (progressive). Đây là hai chữ cái viết tắt trong tên gọi các chuẩn (ví dụ 1080i, 1080p).

Chat luong 1080 va 1080p60 cái nào cao hơn năm 2024

Liên quan đến việc quét hình ảnh, chúng ta thường gặp phải hai khái niệm NTSC và PAL/SECAM. Các chuẩn này mô tả tốc độ quét nền (field rate, tạm dịch), là tốc độ quét một lượt màn hình. NTSC là chuẩn phổ biến ở Châu Mỹ và Nhật Bản, với tốc độ quét nền 60 Hz. PAL/SECAM là chuẩn được dùng ở Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Úc, với tốc độ quét nền là 50 Hz. Thông thường mắt người nhận ra một hình ảnh liên tục nếu nó đạt được tốc độ khoảng 25 hình/giây. Ở giai đoạn đầu, các thiết bị cũ đều sử dụng kỹ thuật quét nền xen kẽ. Do đó, NTSC và PAL/SECAM đều có tốc độ quét hình (bằng một nửa tốc độ quét nền) tương ứng là 30 và 25 hình/giây.

Quay trở lại khái niệm HD mà chúng ta quan tâm. HD viết tắt của từ “high definition”, nghĩa là độ phân giải cao. Khái niệm HD đi liền với sự xuất hiện của truyền hình độ phân giải cao (HDTV). Trước đó, truyền hình kỹ thuật số (gồm nội dung và thiết bị) chỉ có hai loại: SDTV (truyền hình độ phân giải chuẩn) và EDTV (truyền hình độ phân giải nâng cao) với các chuẩn khá thấp 480i, 576i, 480p, 576p có điều chỉnh để tương thích với các hệ thống analog NTSC và PAL/SECAM. Lưu ý rằng HD là khái niệm chỉ dành cho các thiết bị có khả năng phát hình với tỉ lệ 16:9. Ví dụ chuẩn HD 720p ám chỉ màn hình có chiều dọc 720 pixel, và chiều dài là 720*16/9=1280 pixel.

Cho đến nay mới có ba chuẩn HD được phát triển là 720p, 1080i và 1080p. 720p là chuẩn cho độ phân giải 720x1280. Số lượng pixel của màn 720p là 921600 pixel, xấp xỉ 1 Mpx (theo “ngôn ngữ” hay dùng trong máy ảnh). Như đã đề cập, chữ “p” ám chỉ kỹ thuật quét hình liên tiếp. Kỹ thuật quét này cho hình ảnh sắc nét tương đương với hình ảnh thu được từ 1080i. Thiết bị nào có khả năng phát hình ảnh 720p trở lên thì được quyền dán nhãn “HD Ready” (sẵn sàng cho độ phân giải cao).

1080i là chuẩn cho độ phân giải 1080x1920. Nếu là ảnh tĩnh thì độ phân giải của 1080i hơn gấp đôi 720p, 2073600 pixel. Tuy nhiên, đây là chuẩn sử dụng kỹ thuật quét hình xen kẽ, nên tốc độ khung hình của 1080i chỉ nhỉnh hơn 720p một chút không đáng kể (khoảng 12,5%). Dĩ nhiên thiết bị tương thích chuẩn 1080i cũng có quyền dãn nhãn “HD Ready”.

Chuẩn HD cao nhất hiện nay là 1080p cho độ phân giải 1080x1920. Thiết bị nào có khả năng thu hoặc phát theo chuẩn 1080p thì được gọi là “Full HD” (độ phân giải cao đầy đủ). Châu Âu đã ra quy định yêu cầu các nhà sản xuất phải ghi rõ HD Ready 1080p để tránh nhầm lẫn với các thiết bị HD Ready chỉ tương thích 720p hoặc 1080i. Trên truyền hình Mỹ, chuẩn ATSC được sử dụng cho các video HD có tốc độ làm tươi 23,976, 24, 25, 30 khung hình/giây, và được kí hiệu tương ứng là 1080p24, 1080p25 and 1080p30. Năm 2008, 1080p50 và 1080p60 tương ứng với các tốc độ khung hình là 50 và 60 được thêm vào ATSC phục vụ cho việc giải mã video H.264/MPEG-4. Ở Châu Âu, chuẩn DVB 1080p50 là chuẩn HD được sử dụng. Trên các thiết bị đầu đĩa DVD, Blu-ray đã thay thế HD-DVD để trở thành chuẩn đĩa quang duy nhất cho các thiết bị tương thích Full HD. Dầu vậy, các đầu đọc Blu-ray chỉ tương thích với 1080p25 mà thôi.

Cuối cùng, để có thể xem được một bộ phim HD thì chúng ta phải có đồng bộ HD, từ màn hình (plasma TV, màn LCD), thiết bị HD (thiết bị thu truyền hình HD, đầu xem đĩa HD), cho đến nội dung HD (truyền hình HD, phim phải được làm HD), thậm chí cả cable nối cũng phải HD (HDMI, component video). Xem ra cũng cần một thời gian vài năm nữa khi HD nên phổ biến và đồng bộ trước khi người sử dụng được tận hưởng đầy đủ hương vị HD.