Chất nào có cả tính oxi hoá và tính khử

mọi người cho mình hỏi: làm thế nào để xác định được chất OXH, chất Khử và chất có cả tính OXH và tính khử Ex: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Xác định số chất có cả tính oxh và tính khử ( P/S: làm theo cách làm của trắc nghiệm, không liệt kê pt làm chi cho dài dòng )

camon

Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Từ đó bạn đọc vận dụng vào trả lời các câu hỏi lý thuyết tương tự. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. H2S.

B. O3.

C. SO2.

D. H2SO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Oxi có số oxi hóa là 0 và -2

S có số oxi hóa là -2, 0, +4, +6 => S0 và S+4 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

=> Trong 4 đáp án có SO2 (S+4) thỏa mãn

Đáp án C

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. Cl2, O3 và S

B. S, Cl2, Br2

C. Na, F2, S

D. Br2, O2, Ca

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2. Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.

D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Chất nào sau đây không có tính khử?

A. S

B. SO2

C. SO3

D. H2S

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Cặp chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. H2S và SO2.

B. H2S và S.

C. S và SO2.

D. SO2 và H2SO4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Cặp chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa?

A. H2S và SO2.

B. H2S và S.

C. S và SO2.

D. O2 và O3

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6. Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không có khả năng thể hiện tính oxi hóa?

A. SO2

B. H2SO4

C. KHS

D. SO3

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Dãy nào sau đây có khả năng thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử?

A. O2; S; SO2.

B. S; SO2; Cl2.

C. O3; H2S; SO2.

D. H2SO4; S; Cl2.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 8. SO2 thể hiện tính khử trong phản ứng nào dưới đây?

A. SO2 + Na2O → Na2SO3

B. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

C. SO2 + H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4

D. SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

Xem đáp án

Đáp án B

---------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tính khử hay tính oxi hóa của một chất là khả năng nhường hoặc nhận điện tử (electron) của chất đó.

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng xảy ra quá trình oxi hóa và quá trình khử. Trong phản ứng oxi hóa khử electron đi từ bên chất này sang bên kia: chất khử thì nhường electron đi còn chất oxi hóa thì nhận được electron.

Chất nào có cả tính oxi hoá và tính khử

Để xác định các chất hay quá trình trong phản ứng oxi hóa-khử có câu học thuộc: Khử thì cho – O thì nhận; quá trình thì ngược lại, nghĩa là: – Chất khử là chất cho electron – Chất oxi hóa là chất nhận electron – Quá trình khử là quá trình nhận electron

– Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron

Chất nào có cả tính oxi hoá và tính khử

Bài tập trắc nghiệm về quá trình oxi hóa – khử:

Câu 1: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất trong dãy có cả tính oxi hóa và tính khử là:

A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 5.

Đáp án chính xác: B

Giải thích: 7 chất hợp chất sắt của sắt vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử bao gồm FeO, Fe3O4, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4.

Ở phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)3 thì được gọi là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử nên sẽ chứng minh được là Fe(NO3)3 có cả tính oxi hóa và tính khử. Ngoài ra còn 1 phần kiến thức nữa là Fe2(SO4)3 cũng xảy ra phản ứng nhiệt phân tạo Fe2O3, SO2, O2, phản ứng này chứng tỏ Fe2(SO4)3 có cả tính oxi hóa và tính khử, tuy nhiên trong SGK hiện hành thì không đề cập đến vấn đề này và do phản ứng nhiệt phân Fe2(SO4)3 xảy ra ở nhiệt độ rất cao nên nó được xem như bền nhiệt và không tính ở đây.

Tuy nhiên do tranh cãi ở 2 hợp chất Fe(NO3)3 và Fe2(SO4)3 đã từng xảy ra ở đề thi ĐH năm 2009 nên sẽ chắc chắn câu hỏi này sẽ không xuất hiện trong đề thi ĐH các năm sau nữa.

Câu 2: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

A. FeO                                  B. Fe2O3

C. Fe(OH)3                            D. Fe(NO3)3

Đáp án chính xác: A

Giải thích:

FeO + H2 → Fe + H2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

Do Fe chưa có số oxi hóa cao nhất nên nó có cả tính khử và tính oxi hóa.

Câu 3: Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau: FexOy + Al → Fe + Al2O3

Công thức của oxit sắt là

A. FeO.                                 B. Fe2O3.

C. Fe3O4                                D. không xác định được.

Đáp án chính xác: C

Câu 4: Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe304, Fe203, Fe(N03)2, Fe(N03)3, FeS04, Fe2(S04)3, FeC03. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 8.                     B. 5.                   C. 7.                     D. 6.

Đáp án chính xác: C

Câu 5: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(N03)2, Fe(OH)3 và FeC03 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

A. Fe304.               B. FeO.               C. Fe.                   D. Fe203.

Đáp án chính xác: D

Câu 6: Nhận định nào sau đây sai ?

A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4

B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.

C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.

D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.

Đáp án chính xác: C