Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu[NO3]2 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
Câu 54838 Vận dụng
Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu[NO3]2 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
Đáp án đúng: a
Phương pháp giải
Nhận xét: 3nFe> nAg => không xảy ra phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ => Fe tạo muối Fe2+
ne Fe cho tối đa = 0,15.2 = 0,3 mol
ne Ag+ nhận tối đa = 0,2 mol
ne Cu2+ nhận tối đa = 0,1.2 = 0,2 mol
Ta thấy : 0,2 < ne Fe cho tối đa< 0,2 + 0,2
=> Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng 1 phần
+] ne Cu2+ nhận tạo Cu
+] m = mAg + mCu
Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối [phần 1] --- Xem chi tiết
...
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe [ n Al = n Fe ] vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu NO 3 2 và AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra [đktc] và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu NO 3 2 và của AgNO 3 lần lượt là:
A. 2M và 1M
B. 0,2M và 0,1M
C. 1M và 2M
D. 1,5M và 2M
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe [có tỉ lệ mol là 1 : 1] vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu[NO3]2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra [đktc] và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu[NO3]2 và của AgNO3 lần lượt là:
A. 2M và 1M.
B. 1M và 2M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. kết quả khác.
Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe [tỉ lệ mol 1:1] vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu[NO3]2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí [đktc] và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu[NO3]2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A. 2,0M và 1,0M.
B. 1,0M và 2,0M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. 0,1M và 0,2M.
Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe [tỉ lệ mol 1:1] vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu [ NO 3 ] 2 và AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí [đktc] và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu [ NO 3 ] 2 và AgNO 3 trong Y lần lượt là:
A. 2,0M và 1,0M.
B. 1,0M và 2,0M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. 0,1M và 0,2M.
Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe [tỉ lệ mol 1:1] vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu[NO3]2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí [đktc] và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu[NO3]2 và của AgNO3 trong Y lần lượt là
A. 1,0M và 2,0M.
B. 2,0M và 1,0M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. 0,1M và 0,2M.
Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe [tỉ lệ mol 1:1] vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu[NO3]2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí [đktc] và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu[NO3]2 và của AgNO3 trong Y lần lượt là
A. 1,0M và 2,0M.
B. 2,0M và 1,0M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. 0,1M và 0,2M.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M [D=1,08g/ml] đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư thấy còn lại a g chất rắn không tan. Tính a và nồng độ % chất tan trong dung dịch Y
Các câu hỏi tương tự
1 trả lời
Dung dịch là gì [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là muối [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là muối? [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
Thành phần các chất trong không khí là gì [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời