Cho al + h2so4 → al2(so4)3 + so2 + h2o tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

Cách cân bằng theo PP thăng bằng electron:

- B1: Xác định các nguyên tố thay đổi số oxi hoá.

Al và S là các nguyên tố thay đổi số oxi hoá.

- B2: Viết quá trinh nhường e và nhận e

Al0 ---> Al3+ + 3e

S+6 +2e ---> S+4

- B3: Tìm hệ số thích hợp để nhân cho các quá trình, sao cho ne nhường = ne nhận.

2\(\times\) (Al0 ---> Al3+ + 3e)

3\(\times\)(S+6 +2e ---> S+4)

- B4: Điền hệ số tương ứng vào phương trình.

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(kiểm tra lại xem PTHH đã được cân bằng đúng hay chưa bằng cách đếm số nguyên tử O. Số nguyên tử O trái = Số ngtử O phải)

Cho al + h2so4 → al2(so4)3 + so2 + h2o tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

60 điểm

nguyễn thị hiền linh

Cho phản ứng: Al + H2SO4 đặc t 0 → Al2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số tối giản (nguyên) trong phản ứng là: A.40 B.50 C.55

D.52

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi: ⟹ PTHH: 8Al + 15H2SO4 →4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O. Tổng hệ số tối giản (nguyên) trong phản ứng là 8 + 15 + 4 + 3 + 12 = 42.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA B. Chu kì 4 nhóm VIIIB C. Chu kì 4 nhóm VIB D. Chu kì 4 nhóm IIA
  • : Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng ancol thu được là? A. 485,85 kg. B. 458,58 kg. C. 398,8 kg. D. 389,79 kg.
  • Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n. B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit. C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit.
  • Cho isobutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (as), số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
  • Cacbohiđrat X có đặc điểm: - Bị phân hủy trong môi trường axit - Thuộc loại polisaccarit - Phân tử gồm nhiều gốc β - glucozơ Cacbohidrat X là: A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
  • Phương trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm là: A. C4H10 c r a c k i n h → C3H6 + CH4 B. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4. C. CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3. D. Cả B và C.
  • Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? A. Cu B. Ag C. Ca D. Fe
  • Cho các phát biểu sau: (1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo. (6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu sai là bao nhiêu
  • Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau : (1) X + Y -> Không phản ứng (2) X + Cu -> Không phản ứng (3) Y + Cu -> Không phản ứng (4) X + Y + Cu -> Phản ứng Hai muối X, Y thỏa mãn là : A. Mg(NO3)2 và Na2SO4 B. NaNO3 và H2SO4 C. NaHSO4 và NaNO3 D. Fe(NO3)3 và NaHSO4
  • Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ? A. Khử hoàn toàn tạo n-hexan B. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam D. Tác dụng (CH3CO)2O tạo este tetraxetat.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ Al (Nhôm) , H2SO4 (axit sulfuric) ra Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) , H2O (nước) , SO2 (lưu hùynh dioxit) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng khi cho Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được nhôm sunfua và khí lưu huỳnh đioxit. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học và vận dụng làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình ứng nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Nhiệt độ thường

2. Cách tiến hành phản ứng Zn và dung dịch H2SO4 đặc 

Bỏ mẩu nhôm vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc nóng vào trong ống nghiệm đựng sẵn mẩu kẽm.

Bạn đang xem: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

Mẩu nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2)

4. Tính chất hóa học của nhôm 

a. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b.  Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

c. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

d. Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

e. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

A. Pb, Ni, Sn, K

B. Pb, Sn, Ni, K

C. Ni, Sn, K, Pb

D. Ni, K, Pb, Sn

Câu 2. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được H2SO4 đặc nguội?

A. Zn, Cu, Fe

B. Ni, Fe, Cu

C. Cu, Zn, Mg

D. Cu, Fe, Mg

Đáp án C

Phương trình hóa học

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Câu 3. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm:

A. Fe2O3

B. FeO

C. FeO, ZnO

D. Fe2O3, ZnO

Đáp án A

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2KCl

ZnCl2 + 4KOH dư → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2O

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Vậy chất rắn là Fe2O3

Câu 4. Cho a gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

A. 2,7 gam

B. 10,8 gam

C. 8,1 gam

D. 5,4 gam

Đáp án B

nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Phương trình hóa học

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,4 ← 0,6 mol

mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Câu 5. Một thanh kim loại A hóa trị II được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh A ra và cân lại thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại A?

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Pb

Đáp án A

A + Cu2+ → A2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị A:

mA = mCu – mA tan = 0,2(64 – A) = 1,6

Suy ra: A = 56 là Fe

Câu 6. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?

A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.

C. HCl đặc.

D. Amoniac.

Đáp án B

Sử dụng thuốc thử NaOH 

Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.

Mẫu thử không có hiện tượng xảy ra chất ban đầu là Mg.

Mẫu thử có chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Mẫu thử có chất rắn tan dần → Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Câu 7. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam.

B. 0,810gam.

C. 1,080 gam.

D. 2,160 gam.

Đáp án D 

Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư

Phương trình phản ứng

2Al  + Fe2O3→ 2Fe + Al2O3

0,04 0,02 mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,04                                                   0,06 mol

→ nAl = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol → mAl = 0,08.27 = 2,16 gam.

Câu 8. Cho 2,7 gam bột nhôm tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48 lít.

B. 0,672 lít.

C. 0,448 lít.

D. 0,336 lít.

Đáp án D

Phương trình hóa học

2Al  + 2NaOH+ 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,1    0,1 mol

Sau phản ứng Al dư, NaOH hết

nkhí = 0,015 mol → V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

………………………..

Trên đây THPT Sóc Trăng đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)