Cho biết chữ cái và văn bản trong máy tính được biểu diễn như thế nào

1. Khái niệm bit

Câu lạc bộ " Xanh + Đỏ” của các chú Vẹt máy có quy ước như sau: Mỗi chủ Vẹt

thành viên phải đeo thẻ gồm một số ô tròn cạnh nhau, môi ô tròn có màu "xanh" ˆ

hoặc màu "đỏ"

Ban đầu câu lạc bộ chỉ có bốn thành viên. thẻ chỉ gồm bai ô tôn và bốn chủ

Vẹt khác nhau đeo bốn thẻ khác nhau [hình 1]

1] Có thể tạo ra một thẻ mới [vẫn chỉ gốm hai ô tròn] cho thánh viên thử nắm

hay không? Chú ý rằng thẻ mới phải khác với bốn thẻ đã có

2] Nếu mỗi thẻ gồn ba ô tròn thì có thể tạo được năm thẻ khác nhau cho 5 chú vẹt không?

Trả lời:
1. Không thể tạo ra một thẻ mới mà vẫn chỉ có hai ô tròn đươc, vì đã hết thứ tự sắp xếp các ô tròn cho khác nhau. Nếu mỗi thẻ gồm 3 ô tròn thì vẫn tạo được 5 thẻ khác nhau cho 5 chút vẹt: Ví dụ thẻ 5: ba ô tròn đỏ, hoặc tròn xanh ở giữa hai tròn đỏ...

Trong bài viết này

  • Tổng quan

  • Thời điểm sử dụng những kiểu dữ liệu

  • Thuộc tính kích cỡ trường

  • Kiểu dữ liệu trong các mối quan hệ và liên kết

  • Tham chiếu kiểu dữ liệu

Bạn muốn làm gì?

  • Tìm hiểu về biểu đồ

  • Bước 1: Tạo biểu đồ cơ bản

    • Chèn biểu đồ bằng cách nhúng biểu đồ vào tài liệu của bạn

    • Dán biểu đồ Excel được nối kết vào tài liệu của bạn

    • Sắp xếp dữ liệu trang tính Excel

  • Bước 2: Thay đổi bố trí hoặc kiểu biểu đồ

    • Áp dụng bố trí biểu đồ định sẵn

    • Áp dụng kiểu biểu đồ định sẵn

    • Thay đổi định dạng của thành phần biểu đồ theo cách thủ công

  • Bước 3: Thêm hoặc loại bỏ tiêu đề hoặc nhãn dữ liệu

    • Thêm tiêu đề biểu đồ

    • Thêm tiêu đề trục

    • Thêm nhãn dữ liệu

  • Bước 4: Hiển thị hoặc ẩn chú giải

  • Bước 5: Hiển thị hoặc ẩn các trục hoặc đường lưới của biểu đồ chính

  • Bước 6: Di chuyển hoặc đổi kích cỡ biểu đồ

    • Di chuyển biểu đồ

    • Đổi kích cỡ biểu đồ

  • Bước 7: Lưu biểu đồ làm mẫu

Lý thuyết: Thông tin và dữ liệu

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

- Thông tin là một khái niệm rất trừu tượng. Thông tin được hiểu như là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ số, chữ viết, âm thanh, dòng điện... Chẳng hạn thông tin về kết quả học tập của học sinh được giáo viên chủ nhiệm ghi trong sổ liên lạc giúp cho các bậc phụ huynh biết về tình hình học tập của con em mình.

Nói một cách tổng quát, thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.

- Dữ liệu cũng là một khái niệm rất trừu tượng, là thông tin đã được đưa vào máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay nói cách khác, dữ liệu là thông tin đã được mã hoá trong máy tính. Chẳng hạn, con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là một dữ liệu, hình ảnh về con người, phong cảnh cũng là những dữ liệu,...

2. Đơn vị đo thông tin

Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit [Binary digit]. Bit là dung lượng nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.

Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte bằng 8 bit. Ta có các đơn vị đo thông tin như sau:

1 byte

= 8 bit.

1 kilôbai [kB]

= 1024 byte

= 210byte.

1 mêgabai [MB]

= 1024 kB

= 210kB.

1 gigabai [GB]

= 1024 MB

= 210MB.

1 têrabai [TB]

= 1024 GB

= 210GB.

1 pêtabai [PB]

= 1024 TB

= 210TB.

3. Các dạng thông tin

Chúng ta, có thể phân loại thông tin thành hai loại: số [số nguyên, số thực...] và phi số [văn bản, âm thanh, hình ảnh...]

4. Mã hoá thông tin trong máy tính

Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.

Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng bộ mã ASCII sử dụng tám bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã ASCII, các kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các kí hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.

Người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá vì bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau. Nó cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Đây là bộ mã chung để thể hiện các văn bản hành chính.

Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung đó là mã nhị phân.

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

a] Biểu diễn thông tin loại số

Hệ đếm: Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí.

Hệ đếm La Mã là hệ đếm không phụ thuộc vị trí, đó là các chữ cái: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000; Hệ này thường ít dùng, chỉ dùng để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự...

Các hệ đếm thường dùng là các hệ đếm phụ thuộc vị trí. Bất kì một số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm. Trong các hệ đếm này, số lượng các kí hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó có các giá trị tương ứng: 0, 1,..., b-1.

i] Hệ thập phân [hệ cơ số 10] sử dụng tập kí hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.

ii] Các hệ đếm thường dùng trong Tin học

- Hệ nhị phân [hệ cợ số 2] chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.

Ví dụ: 1012 = Ix22 + 0x21 + 1x2°= 510.

- Hệ cơ số mười sáu [Hệ Hexa], sử dụng các kí hiệu: 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.

iii] Biểu diễn số nguyên

Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

iv] Biểu diễn số thực

Dùng dấu chấm[.] để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M X 10+K[dạng dấu phẩy động].

b] Biểu diễn thông tin loại phi số

Biểu diễn văn bản: Dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự [mã ASCII của kí tự đó]

Các dạng khác: xử lí âm thanh, hình ảnh... thành dãy các bit

Nguyên lí mã hoá nhị phân

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi dựa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Loigiaihay.com

  • Thực hành 7: Định dạng đoạn văn bản trang 112 SGK Tin học 10

    Hãy áp dụng những thuộc tính định dạng đã biết để trình bày lại đơn xin học dựa trên mẫu sau đây:

  • Bài tập và thực hành 6: Làm quen với Word trang 106 SGK Tin học 10

    Tập di chuyển, xoá, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: lệnh chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt.

Mục lục

Tổng quátSửa đổi

Cũng như các mã máy tính biểu diễn ký tự khác, ASCII quy định mối tương quan giữa kiểu bit số với ký hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ viết, vì vậy cho phép các thiết bị số liên lạc với nhau và xử lý, lưu trữ, trao đổi thông tin hướng ký tự. Bảng mã ký tự ASCII, hoặc các mở rộng tương thích, được dùng trong hầu hết các máy tính thông thường, đặc biệt là máy tính cá nhân và máy trạm làm việc. Tên MIME thường dùng cho bảng mã này là "US-ASCII".

ASCII chính xác là mã 7-bit, tức là nó dùng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân [thập phân từ 0 đến 127] để biểu diễn thông tin về ký tự. Vào lúc ASCII được giới thiệu, nhiều máy tính dùng nhóm 8-bit [byte hoặc, chuyên biệt hơn, bộ tám] làm đơn vị thông tin nhỏ nhất; bit thứ tám thường được dùng bit chẵn-lẻ [parity] để kiểm tra lỗi trên các đường thông tin hoặc kiểm tra chức năng đặc hiệu theo thiết bị. Các máy không dùng chẵn-lẻ thường thiết lập bit thứ tám là zero, nhưng một số thiết bị như máy PRIME chạy PRIMOS thiết lập bit thứ tám là một.

ASCII được công bố làm tiêu chuẩn lần đầu vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ [American Standards Association, ASA], sau này đổi thành ANSI. Có nhiều biến thể của ASCII, hiện tại phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, cũng được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu [European Computer Manufacturers Association] ECMA-6, ISO/IEC 646:1991 Phiên bản tham khảo quốc tế, ITU-T Khuyến cáo T.50 [09/92], và RFC 20 [Request for Comments]. Nó được dùng trong Unicode, một thay thế có thể xảy ra của nó, như là 128 ký tự 'thấp nhất'. ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm thành công nhất từng được công bố từ trước tới nay.

Ký tự điều khiển ASCIISửa đổi

Hệ 2
[Nhị phân] Hệ 10
[Thập phân] Hệ 16
[Thập lục phân] Viết tắt Biểu diễn
in được Truy nhập
bàn phím Tên/Ý nghĩa
tiếng Anh Tên/Ý nghĩa
tiếng Việt
000 0000 0 00 NUL ^@ Null character Ký tự rỗng
000 0001 1 01 SOH ^A Start of Header Bắt đầu Header
000 0010 2 02 STX ^B Start of Text Bắt đầu văn bản
000 0011 3 03 ETX ^C End of Text Kết thúc văn bản
000 0100 4 04 EOT ^D End of Transmission Kết thúc truyền
000 0101 5 05 ENQ ^E Enquiry Truy vấn
000 0110 6 06 ACK ^F Acknowledgement Sự công nhận
000 0111 7 07 BEL ^G Bell Tiếng kêu
000 1000 8 08 BS ^H Backspace Xoá
000 1001 9 09 HT ^I Horizontal Tab Thẻ ngang
000 1010 10 0A LF ^J Line Feed Dòng mới
000 1011 11 0B VT ^K Vertical Tab Thẻ dọc
000 1100 12 0C FF ^L Form feed Cấp giấy
000 1101 13 0D CR ^M Carriage return Chuyển dòng/ Xuống dòng
000 1110 14 0E SO ^N Shift Out Ngoài mã
000 1111 15 0F SI ^O Shift In Mã hóa/Trong mã
001 0000 16 10 DLE ^P Data Link Escape Thoát liên kết dữ liệu
001 0001 17 11 DC1 ^Q Device Control 1 — oft. XON
001 0010 18 12 DC2 ^R Device Control 2
001 0011 19 13 DC3 ^S Device Control 3 — oft. XOFF
001 0100 20 14 DC4 ^T Device Control 4
001 0101 21 15 NAK ^U Negative Acknowledgement
001 0110 22 16 SYN ^V Synchronous Idle
001 0111 23 17 ETB ^W End of Trans. Block
001 1000 24 18 CAN ^X Cancel Hủy bỏ
001 1001 25 19 EM ^Y End of Medium
001 1010 26 1A SUB ^Z Substitute
001 1011 27 1B ESC ^[ hay ESC Escape thoát khỏi
001 1100 28 1C FS ^\ File Separator
001 1101 29 1D GS ^] Group Separator nhóm separator
001 1110 30 1E RS ^^ Record Separator
001 1111 31 1F US ^_ Unit Separator
111 1111 127 7F DEL DEL Delete Xóa

Ký tự ASCII in đượcSửa đổi

Hệ 2
[Nhị phân] Hệ 10
[Thập phân] Hệ 16
[Thập lục phân] Đồ hoạ
[Hiển thị ra được]
010 0000 32 20 Khoảng trống [␠]
010 0001 33 21 !
010 0010 34 22 "
010 0011 35 23 #
010 0100 36 24 $
010 0101 37 25 %
010 0110 38 26 &
010 0111 39 27 '
010 1000 40 28 [
010 1001 41 29 ]
010 1010 42 2A *
010 1011 43 2B +
010 1100 44 2C ,
010 1101 45 2D -
010 1110 46 2E .
010 1111 47 2F /
011 0000 48 30 0
011 0001 49 31 1
011 0010 50 32 2
011 0011 51 33 3
011 0100 52 34 4
011 0101 53 35 5
011 0110 54 36 6
011 0111 55 37 7
011 1000 56 38 8
011 1001 57 39 9
011 1010 58 3A :
011 1011 59 3B ;
011 1100 60 3C <
011 1101 61 3D =
011 1110 62 3E >
011 1111 63 3F ?
100 0000 64 40 @
100 0001 65 41 A
100 0010 66 42 B
100 0011 67 43 C
100 0100 68 44 D
100 0101 69 45 E
100 0110 70 46 F
100 0111 71 47 G
100 1000 72 48 H
100 1001 73 49 I
100 1010 74 4A J
100 1011 75 4B K
100 1100 76 4C L
100 1101 77 4D M
100 1110 78 4E N
100 1111 79 4F O
101 0000 80 50 P
101 0001 81 51 Q
101 0010 82 52 R
101 0011 83 53 S
101 0100 84 54 T
101 0101 85 55 U
101 0110 86 56 V
101 0111 87 57 W
101 1000 88 58 X
101 1001 89 59 Y
101 1010 90 5A Z
101 1011 91 5B [
101 1100 92 5C \
101 1101 93 5D ]
101 1110 94 5E ^
101 1111 95 5F _
110 0000 96 60 `
110 0001 97 61 a
110 0010 98 62 b
110 0011 99 63 c
110 0100 100 64 d
110 0101 101 65 e
110 0110 102 66 f
110 0111 103 67 g
110 1000 104 68 h
110 1001 105 69 i
110 1010 106 6A j
110 1011 107 6B k
110 1100 108 6C l
110 1101 109 6D m
110 1110 110 6E n
110 1111 111 6F o
111 0000 112 70 p
111 0001 113 71 q
111 0010 114 72 r
111 0011 115 73 s
111 0100 116 74 t
111 0101 117 75 u
111 0110 118 76 v
111 0111 119 77 w
111 1000 120 78 x
111 1001 121 79 y
111 1010 122 7A z
111 1011 123 7B {
111 1100 124 7C |
111 1101 125 7D }
111 1110 126 7E ~
  • Các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân không thể in ra màn hình. Các ký tự đó chỉ có thể in được trong môi trường dos gồm một số hình như trái tim, mặt cười, hình tam giác,... Một số ký tự đặc biệt khi in ra màn hình sẽ thực hiện lệnh như: kêu tiếng bip với ký tự BEL, xuống hàng với ký tự LF,...
  • Trong bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự. Trong bảng mã ASCII mở rộng có 256 ký tự bao gồm cả 128 ký tự trong mã ASCII chuẩn. Các ký tự sau là các phép toán, các chữ có dấu và các ký tự để trang trí.

Video liên quan

Chủ Đề