Cho m gam mg vào dung dịch chứa 0,06 mol fe2 so4 3

nMg = 0,3; nFe2[SO4]3 = 0,2x —> nFe3+ = 0,4x

Nếu 10,08 gam kim loại chỉ có Fe —> nFe = 0,18

Dung dịch thu được chứa Mg2+ [0,3], Fe2+ [0,4x – 0,18] và SO42- [0,6x]

Bảo toàn điện tích: 0,3.2 + 2[0,4x – 0,18] = 0,6x.2

—> x = 0,6

Nếu 10,08 gam X chứa cả Mg —> Dung dịch thu được chứa MgSO4 [0,6x]

—> 24[0,3 – 0,6x] + 56.0,4x = 10,08

—> x = 0,36

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe2[SO4]3 và 0,1 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng [m + 3,2] gam. Giá trị của m là:

A. 6,0. B. 4,8. C. 0,96. D. 1,92.

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,2 mol Fe2[SO4]3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là

Cách làm cho nhiên liệu dễ cháy [Hóa học - Lớp 6]

3 trả lời

Điền số thích hợp vào chỗ chấm [Hóa học - Lớp 5]

3 trả lời

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật [Hóa học - Lớp 5]

2 trả lời

Nung nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe với 6,4 gam S [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2[SO4]3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :

A. 2,88.

B. 2,16.

C. 4,32.

D. 5,04.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 6: oxi - lưu huỳnh - đề ôn luyện số 1 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là :

  • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2[SO4]3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :

  • Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 [vừa đủ], thu được dung dịch X [chỉ chứa hai muối sunfat] và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:

  • Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là :

  • Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. b. Công thức của oxit sắt là :

  • Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :

  • Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 [tỉ lệ x : y = 2 : 5], thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là :

  • Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro [đktc]. Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :

  • Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :

  • Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là :

  • Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M đó là:

  • Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng [giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :

  • Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất] và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :

  • Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư] thoát ra 1,26 lít [ở đktc] SO2 [là sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là :

  • Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :

  • Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng [dư], thoát ra 0,112 lít [đktc] khí SO2 [là sản phẩm khử duy nhất]. Công thức của hợp chất sắt đó là :

  • Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng [dư], thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:

  • Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% [d = 1,2 g/ml]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là :

  • Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :

  • Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng [trong điều kiện không có không khí], thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 [ở đktc]. Cô cạn dung dịch X [trong điều kiện không có không khí] được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 [ở đktc]. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là :

  • Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là :

  • Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :

  • Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 [trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3] cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

  • Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là :

  • Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :

  • Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là :

  • Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% [D = 1,84 g/ml]. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ?

  • Số gam H2O dùng để pha loãng 1 mol oleum có công thức H2SO4.2SO3 thành axit H2SO4 98% là :

  • Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử của oleum X là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số

    là:

  • Cho

    là một nguyên hàm của
    . Biết
    . Tính
    kết quả là

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng

    và hai điểm
    Gọi [P] là mặt phẳng chứa d và d¢; H là giao điểm của đường thẳng AA¢ và mặt phẳng [P]. Một đường thẳng D thay đổi trên [P] nhưng luôn đi qua H đồng thời D cắt d và d¢ lần lượt tại B, B¢. Hai đường thẳng
    cắt nhau tại điểm M. Biết điểm M luôn thuộc một đường thẳng cố định có véc tơ chỉ phương
    [tham khảo hình vẽ]. Tính

  • Tìm nguyên hàm của hàm số

    .

  • Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C [không trùng O] lần lượt thay đổi trên các trục Ox, Oy, Oz và luôn thỏa mãn điều kiện : tỉ số giữa diện tích của tam giác ABC và thể tích khối OABC bằng

    Biết rằng mặt phẳng [ABC] luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng :

  • Nguyên hàm

    có kết quả bằng:

  • Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng

    và đường thẳng
    Đường thẳng qua
    và cắt [P], d lần lượt tại B và
    sao cho C là trung điểm của AB. Giá trị của biểu thức
    bằng:

  • Nguyên hàm

    của hàm số
    thỏa mãn điều kiện
    là ?

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm

    Tìm toạ độ điểm C nằm trên mặt phẳng
    sao cho tồn tại các điểm B,D tương ứng thuộc các tia AM, AN để tứ giác ABCD là hình thoi.

  • bằng:

Video liên quan

Chủ Đề