Silic tác dụng với dung dịch NaOH

Silic tác dụng với dung dịch NaOH

Silic là một chất hóa học có công thức hóa học SiO2. Nó có nhiều tác dụng khác nhau khi được sử dụng với các hợp chất khác.

Khi silic được trộn với dung dịch NaOH [soda cát], nó sẽ tạo ra một chất hóa học mới có công thức hóa học Si[OH]4. Đây là một chất hóa học khá khó hòa tan trong nước, nhưng nó có thể được hòa tan trong các dung dịch có pH cao hơn 7.

Silic cũng có thể được sử dụng để tăng cường khả năng chịu lực của sắt và thép, và nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm dược phẩm, chăm sóc da và nhiều ngành công nghiệp khác.

Mặc dù silic có nhiều tác dụng khác nhau, nó không được sử dụng trong các ứng dụng có liên quan đến hóa học độc hại vì nó không có tác dụng độc hại cho người con người và môi trường.

Câu 17.1.

Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách

A.đun SiO2với NaOH nóng chảy.

B. cho SiO2tác dụng với dung dịch NaOH loãng.

C. cho dung dịch K2SiO3tác dụng với dung dịch NaHCO3.

D. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.

Xem lời giải

Bài 17.4 trang 25 SBT hóa học 11

Đề bài

Hoàn thành các phương trình hóa học sau [ ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ] :

1.\[Si + {X_2} \to \]

\[{X_2}\] là\[{F_2},C{l_2},B{{\rm{r}}_2}.\]

2.\[Si + {O_2} \to \]

3.\[Si + Mg \to \]

4.\[Si + KOH + ? \to {K_2}Si{O_3} + ?\]

5.\[Si{O_2} + NaOH \to \]

Xem lời giải

Bài 17.5 trang 25 SBT hóa học 11

Đề bài

Cho các chất sau đây : silic, silic đioxit, axit silixic, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hoá giữa các chất trên và viết các phương trình hoá học.

Xem lời giải

Bài 17.6 trang 25 SBT hóa học 11

Đề bài

Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.

Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng :

2Al + 2NaOH + 2H2O \[ \to \]2NaAlO2+ 3H2\

Xem lời giải

– Silic có 2 dạng thù hình: tinh thể và vô định hình.

– Silic tinh thể có cấu trúc kim cương, màu xám. Silic vô định hình là chất bột màu nâu.

II. Tính chất hoá học:

– Số OXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4

Si đơn chất vừa có tính khử, vừa có tính oxy hoá.

1. Tính khử:

a. Tác dụng với phi kim:

-Với Flo ở điều kiện thường:

             [silic tetraflorua]

-Với halogen, O2: ở to cao

             [silic tetraclorua]

                [silic đioxit]

b. Tác dụng với hợp chất

                                          [natri silicat]

2. Tính oxi hoá:

– Si tác dụng với kim loại ở to cao tạo các silixua kim loại

                   [Magie silixua]

III. Trạng thái tự nhiên: 

- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trên Trái Đất

- Trong tự nhiên, silic tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất [silicat, SiO2,...]

IV. Ứng dụng:

V. Điều chế:

– Dùng các chất khử mạnh như Mg, Al, C để khử SiO2 ở to cao.

HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. Silic đioxít [SiO2]:

* Tính chất vật lí:

– SiO2 tồn tại nhiều trong cát, thạch anh … 

* Tính chất hoá học:

– Oxít axít: tác dụng với kiềm đặc nóng hoặc nóng chảy, hoặc cacbonat nóng chảy

– SiO2 tan được trong HF => Sử dụng khắc chữ lên thủy tinh

II. Axít silixic [H2SiO3]:

– Kết tủa keo: Không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo Silicagen là chất hút ẩm

– Dễ mất nước khi đun nóng

-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3:

III. Muối silicat:

– Đa số muối silicat không tan.

– Chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan trong H2O.

B. Bài tập

VD1: Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít H2 [đktc]. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 [đktc]

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính a

Lời giải:

a. 

b. 

⇒ a = 0,02.27 + 0,025.28 = 1,24 gam.

VD2: Hỏi cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 32% [d = 1,35g/mL] để hoà tan lượng Si tạo thành khi nung 12 gam Mg với 12 gam SiO2?

Lời giải: 

0,5 [dư]     0,2      →   0,2 [mol]

0,2  → 0,4 [mol]

 = 40.0,4 = 16 gam.

= 16.100:32 = 50 gam.

= 50:1,35 = 37,04 mL

Chủ Đề