Bài 5 trang 35 Toán lớp 10 Tập 2: Cho A = {a1; a2; a3; a4; a5} là một tập hợp có 5 phần tử. Chứng minh rằng số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn [0; 2; 4] phần tử của A.
Trả lờiTập con có 0 phần tử của tập hợp A gồm 1 tập là tập ∅.
Tập con có 1 phần tử của tập hợp A gồm 5 tập là các tập hợp {a1}, {a2}, {a3}, {a4}, {a5}.
Tập con có 2 phần tử của tập hợp A gồm 10 tập là các tập hợp {a1; a2}, {a1; a3}, {a1; a4}, {a1; a5}, {a2; a3}, {a2; a4}, {a2; a5}, {a3; a4}, {a3; a5}, {a4; a5}.
Tập con có 3 phần tử của tập hợp A gồm 10 tập là các tập hợp {a1; a2; a3}, {a1; a2; a4}, {a1; a2; a5}, {a1; a3; a4}, {a1; a3; a5}, {a1; a4; a5}, {a2; a3; a4}, {a2; a3; a5}, {a2; a4; a5}, {a3; a4; a5}.
Số tập con có 4 phần tử của tập hợp A gồm 5 tập là các tập hợp {a1; a2; a3; a4}, {a1; a2; a4; a5}, {a1; a2; a3; a5}, {a1; a3; a4; a5}, {a2; a3; a4; a5}.
Số tập con có 5 phần tử của tập hợp A gồm 1 tập là tập A = {a1; a2; a3; a4; a5}.
Suy ra số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A là 5 + 10 + 1 = 16 tập, số tập hợp con có số chẵn [0; 4; 6] phần tử của A là 1 + 10 + 5 = 16 tập.
Vậy số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn [0; 2; 4] phần tử của A.
Lời giải Bài 5 trang 35 Toán lớp 10 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.
1 455 lượt xemTrang trước
Chia sẻ
Trang sau
Giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nhị thức Newton
Bài 5 trang 35 Toán lớp 10 Tập 2:
Cho A = {a1; a2; a3; a4; a5} là một tập hợp có 5 phần tử. Chứng minh rằng số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn [0; 2; 4] phần tử của A
Lời giải:
Tập hợp A có 5 phần tử. Mỗi tập con của A có k phần tử là một tập hợp chập k của 5. Do đó số tập con như vậy bằng C5k
Quảng cáo
+ Số tập hợp con có số lẻ phần tử của A gồm các trường hợp sau:
- Tập con có 1 phần tử: C51;
- Tập con có 3 phần tử: C53;
- Tập con có 5 phần tử: C55.
Do đó tổng số tập con có lẻ phần tử là C51+C53+C55 [tập].
+ Số tập hợp con có số chẵn phần tử của A gồm các trường hợp sau:
- Tập con có 0 phần tử: C50;
- Tập con có 2 phần tử: C52;
- Tập con có 4 phần tử: C54.
Do đó tổng số tập con có lẻ phần tử là C50+C52+C54 [tập].
Quảng cáo
Mà ta có C51=C54;C53=C52;C55=C50 nên C51+C53+C55 = C54+C52+C50
Vậy số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn [0; 2; 4] phần tử của A.
Tập con có 2 phần tử của tập hợp A gồm 10 tập là các tập hợp {a1; a2}, {a1; a3}, {a1; a4}, {a1; a5}, {a2; a3}, {a2; a4}, {a2; a5}, {a3; a4}, {a3; a5}, {a4; a5}.
Tập con có 3 phần tử của tập hợp A gồm 10 tập là các tập hợp {a1; a2; a3}, {a1; a2; a4}, {a1; a2; a5}, {a1; a3; a4}, {a1; a3; a5}, {a1; a4; a5}, {a2; a3; a4}, {a2; a3; a5}, {a2; a4; a5}, {a3; a4; a5}.
Số tập con có 4 phần tử của tập hợp A gồm 5 tập là các tập hợp {a1; a2; a3; a4}, {a1; a2; a4; a5}, {a1; a2; a3; a5}, {a1; a3; a4; a5}, {a2; a3; a4; a5}.
Số tập con có 5 phần tử của tập hợp A gồm 1 tập là tập A = {a1; a2; a3; a4; a5}.
Suy ra số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A là 5 + 10 + 1 = 16 tập, số tập hợp con có số chẵn [0; 4; 6] phần tử của A là 1 + 10 + 5 = 16 tập.
Vậy số tập hợp con có số lẻ [1; 3; 5] phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn [0; 2; 4] phần tử của A.