Chuẩn mực kế toán vas 2 tóm tắt năm 2024

Chuẩn mực kế toán vas 2 tóm tắt năm 2024

Nội dung Text: Hàng tồn kho - VAS 02

  1. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CHU
  2. Các thành viên nhóm : 1. LÊ THỊ HUÊ 2. NGUYỄN THỊ THỦY 3. NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG 4. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG 5. NGUYỄN THỊ YẾN Company Logo
  3. Nội dung chính 1 NỘI DUNG CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VN 2 SO SÁNH VAS VÀ IAS 3 NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN CÁC DIỄN ĐÀN 4 BÀI TẬP, CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 5 KẾT LUẬN Company Logo
  4. 1 2 Các thuật ngữ Những quy định chung Giớ i thiệ u chun 3 g Nội dung Chuẩn ad advantages mực Những nội dung chính của chuẩn mực Nh Company Logo
  5. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG  Mục đích của chuẩn mực là quy định và hướng dẫn các •nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí  Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được  Phương pháp tính giá trị hàng tồn  Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác cho hàng tồn kho. Company Logo
  6. CÁC THUẬT NGỮ HÀNG TỒN KHO LÀ NHỮNG TÀI SẢN:  Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;  Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình s ản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm:  Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;  Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;  Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công ch ế biến và đã mua đang đi trên đường;  Chi phí dịch vụ dở dang. Company Logo
  7. CÁC THUẬT NGỮ Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Company Logo
  8. Xác định giá trị hàng tồn kho 04. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có NỘI thể thực hiện được. DUNG Giá gốc hàng tồn kho 05. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa CHUẨN điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua MỰC 06. Chi phí mua = giá mua + thuế không được hoàn lại + các chi phí khác – các khoản được giảm trừ Company Logo
  9. Chi phí mua: . Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm. 08. Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. 09. Một quy trình cùng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm mà chi phí chế biến không được phản ánh tách biệt thì nó được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. Nếu có sản phẩm phụ, thì giá trị này được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được và được trừ (-) khỏi chi phí chế biến đã tập hợp chung cho sản phẩm chính. Company Logo
  10. Chi phí liên quan trực tiếp khác Chi phí liên quan trực tiếp khác . Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí Chi khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho Chi 11. Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; + Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết Chi cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản theo quy định + Chi phí bán hàng; Chi + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi
  11. Chi phí cung cung cấp dịch vụ Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ, như chi phí giám sát và các chi phí chung có liên quan. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO 13. Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp s (a) Phương pháp tính theo giá đích danh; (b) Phương pháp bình quân gia quyền; (c) Phương pháp nhập trước, xuất trước; (d) Phương pháp nhập sau, xuất trước. Company Logo
  12. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 18. Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá 18. bán bị giảm, hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Vi ệc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng. 19. Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 19. nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
  13. 20. Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính và phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho. 22. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. 23. Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm. Và phải đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện. Company Logo
  14. GHI NHẬN CHI PHÍ 25. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. 26. Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố định hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng tồn kho này được hạch toán vào giá trị tài sản cố định. Company Logo
  15. TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 27. Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:  Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng t ồn kho, g ồm c ả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho; Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của t ừng loại hàng t ồn kho được phân loại phù hợp với doanh nghiệp;  Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;  Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả Company Logo
  16. 28. Trường hợp doanh nghiệp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp 28. nhập sau, xuất trước thì báo cáo tài chính phải phản ánh số chênh l ệch giữa giá trị hàng tồn kho trình bày trong bảng cân đối kế toán với các phương pháp khác 29. Trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh 29. doanh được phân loại chi phí theo chức năng. 30.Phân loại chi phí theo chức năng là hàng tồn kho được trình bày trong 30.Phân khoản mục “Giá vốn hàng bán” trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán, khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí sản xuất chung không được phân bổ. Company Logo
  17. SO SÁNH IAS, VAS: Các vấn đề cần so sánh: 1 Hàng tồn kho Giá gốc hàng tồn kho 2 2 3 Ghi giảm giá gốc hàng tồn kho 4 Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ
  18. 5 Phương pháp tính giá hàng tồn kho 6 Ghi nhận chi phí 7 Trình bày trên BCTC
  19. 1 Hàng tồn kho IAS Hàng hoá mua về để bán như: các hàng hoá do một đại lý mua về để bán hoặc đất đai và các tài sản khác được giữ để bán; Thành phẩm tồn kho hoặc sản phẩm dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho phục vụ quá trình sản xuất; Chi phí dịch vụ dở dang.
  20. 1 Hàng tồn kho VAS Tương tự nội dung của IAS, ngoại trừ việc không đề cập đến trường hợp hàng tồn kho bao gồm cả đất và các tài sản khác được giữ lại để bán.