Chương trình giáo dục THCS môn Sinh học

UBND TỈNH SÓC TRĂNG

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

Tài liệu

PHÂN PHỐI CH­­­­­­­ƯƠNG TRÌNH THCS

MÔN SINH HỌC

    Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,

áp dụng từ năm học 2010-2011


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khung phân phối chương trình [KPPCT] này áp dụng cho cấp THCS từ năm học 2009-2010, gồm 2 phần: [A] Hướng dẫn sử dụng KPPCT; [B] Khung PPCT [một số phần có sự điều chỉnh so với năm học 2008-2009].

1. Về Khung phân phối chương trình

KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình [chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...], trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.

Thời lượng quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày, thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu. Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định thống nhất cho tất cả các trường THCS trong cả nước.

Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả dạy học tự chọn cho phù hợp với địa phương, áp dụng chung cho các trường THCS thuộc quyền quản lí. Các trường THCS có điều kiện bố trí giáo viên [GV] và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức quy định [trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần], có thể chủ động đề nghị Phòng GDĐT xem xét trình Sở GDĐT phê chuẩn việc điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp [lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu].

2. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn

a] Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn:  

Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp [các trường tự chủ về kinh phí có thể chia lớp thành nhóm nhỏ hơn nhưng vẫn phải đủ thời lượng quy định].

Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:

Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục : Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông [trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần].

Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát [CĐNC, CĐBS].

- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.

Các Sở GDĐT tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu CĐNC [trong đó có các tài liệu Lịch sử, Địa lí, Văn học địa phương], dùng cho cấp THCS theo hướng dẫn của Bộ GDĐT [tài liệu CĐNC sử dụng cho cả GV và HS] và quy định cụ thể PPCT dạy học các CĐNC cho phù hợp với mạch kiến thức của môn học đó. Các Phòng GDĐT đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện PPCT dạy học các CĐNC.

- Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng [không bổ sung kiến thức nâng cao mới]. Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS.

Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS [chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy] cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy [giáo án] CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.

b] Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:

Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông.

Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó.

3. Thực hiện các hoạt động giáo dục

a] Phân công GV thực hiện các Hoạt động giáo dục:

Trong KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các hoạt động giáo dục đã được quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. Đối với GV được phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp [HĐGDNGLL], Hoạt động giáo dục hướng nghiệp [HĐGDHN] được tính giờ dạy như các môn học; việc tham gia điều hành HĐGD tập thể [chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần] là thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu và GV chủ nhiệm lớp, không tính vào giờ dạy tiêu chuẩn.

b] Tích hợp HĐGDNGLL, HĐGDHN, môn Công nghệ:

- HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang môn GDCD các lớp 6, 7, 8, 9 ở các chủ đề về đạo đức và pháp luật. Đưa nội dung về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào HĐGDNGLL ở lớp 9 và tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” do Bộ GDĐT phát động.

- HĐGDHN [lớp 9]:

Điều chỉnh thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi đưa một số nội dung GDHN tích hợp sang HĐGDNGLL ở 2 chủ điểm sau đây:

+ "Truyền thống nhà trường", chủ điểm tháng 9;

+ "Tiến bước lên Đoàn", chủ điểm tháng 3.

Nội dung tích hợp do Sở GDĐT [hoặc uỷ quyền cho các Phòng GDĐT] hướng dẫn trường THCS thực hiện cho sát thực tiễn địa phương.

Nội dung tích hợp do Sở GDĐT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Cần hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên sau THCS [THPT, TCCN, học nghề] hoặc đi vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp hoặc theo khối lớp; có thể giao cho GV hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy.

4. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

a] Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học [PPDH]:

- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:

+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình [căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT];

+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;

+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải [nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới]; bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;

+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;

+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;

+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;

+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém.

- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.

- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.

b] Đổi mới kiểm tra, đánh giá [KTĐG]:

- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:

+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;

+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.

+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.

- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc [THCS], Thể dục [THCS, THPT]: Thực hiện đánh giá bằng điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi.

c] Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.

d] Từ năm học 2009-2010, tập trung chỉ đạo đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.

5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương [như hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008]

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN SINH HỌC

1. Tổ chức dạy học

– Năm học 2009-2010, thời gian thực học cả năm học là 37 tuần, có thể có tuần không có tiết học môn Sinh học. Thời lượng môn Sinh học lớp 6, 7, 8, 9 đều là 70 tiết.

– Dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học. Trong điều kiện có thể, các trường nên bố trí các tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh.

+ Lớp 6 là 08 tiết. Có thể bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng; Quan sát tế bào thực vật; Vận chuyển các chất trong thân; Quang hợp; …

+ Lớp 7 là 14 tiết. Có thể bố trí vào 05 buổi, với các nội dung: Quan sát một số động vật nguyên sinh; Quan sát một số thân mềm; Mổ và quan sát tôm sông; Xem băng hình về tập tính của sâu bọ; Mổ cá; Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ; Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim Bồ câu; Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim; xem băng hình về đời sống và tập tính của thú; ...

+ Lớp 8 là 07 tiết. Có thể bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Quan sát tế bào và mô; Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương;  Sơ cứu cầm máu; Hô hấp nhân tạo; Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt; Phân tích một khẩu phần cho trước; Tìm hiểu chức năng [liên quan đến cấu tạo] của tuỷ sống.

+ Lớp 9: 14 tiết. Có thể bố trí vào 05 buổi, với các nội dung: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại; Quan sát hình thái nhiễm sắc thể; Quan sát và lắp mô hình ADN; Nhận biết một vài dạng đột biến; Quan sát thường biến; Tập dượt thao tác giao phấn; Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng; Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật; Hệ sinh thái; Tìm hiểu tình hình môi trường.

– Các nội dung lí thuyết và thực hành phải được dạy học theo đúng trình tự ghi trong phân phối chương trình do Sở GDĐT quy định cụ thể dựa trên khung phân phối chương trình của Bộ GDĐT. Chú ý, ở lớp 6 có những bài mà nội dung thực hành thí nghiệm có ngay trong giờ học lí thuyết.

– Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra học kì.

– Bộ GDĐT không quy định nội dung cụ thể các tiết Bài tập, Ôn tập, các Sở GDĐT cần căn cứ tình hình thực tế và căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng do Bộ GDĐT ban hành để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo truyền đạt đủ các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết Bài tập và Ôn tập nhằm củng cố kiến thức hay rèn luyện kĩ năng, hình thức có thể là làm bài tập trên lớp học và ra bài tập cho học sinh làm thêm ở nhà.

– Tuỳ tình hình thực tế, có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng giảng dạy đã được phân cho một nội dung nào đó [thời lượng thực hành không được rút ngắn]. Tuy nhiên, việc kéo dài hoặc rút ngắn vẫn phải đảm bảo dạy đủ các nội dung đúng thời gian khi kết thúc học kì. Trong Khung phân phối chương trình [KPPCT] Bộ GDĐT quy định chung về thời điểm và nội dung kiến thức [bài học] kết thúc học kì I, kết thúc năm học để thống nhất trong cả nước.

– Đối với các học sinh giỏi, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.

- Cần triển khai thực hiện việc tích hợp nội dung Giáo dục môi trường; Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; Giáo dục sử dụng tiết kiệm năng lượng theo tài liệu mà Bộ đã cung cấp.

– Ở một số nội dung, việc học lí thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Các trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học. Năm học này Bộ GDĐT đã tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học, các Sở GDĐT cần phổ biến tới tất cả giáo viên dựa trên tài liệu mà Bộ đã cung cấp.

2. Kiểm tra, đánh giá

- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, khi ra đề kiểm tra [dưới 1 tiết, 1 tiết, học kì] phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình.

– Trong cả năm học phải dành 04 tiết để kiểm tra. Trong đó có 02 tiết dành cho kiểm tra học kì [học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết]; 02 tiết kiểm tra một tiết [học kì I: 1 tiết; học kì II: 1 tiết]; kiểm tra thực hành được đánh giá trong tất cả các bài thực hành. Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:

+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành;

+ Phần đánh giá báo cáo thực hành. 

Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên.

Giáo viên có thể tính điểm bình quân các bài thực hành trong mỗi học kì hoặc lấy điểm bài đạt điểm cao nhất của học sinh nhưng phải đảm bảo mỗi học kì có ít nhất một điểm. Sau mỗi tiết Bài tập và thực hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm [hệ số 1] trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh.

– Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì như trong PPCT.

– Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết và thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được quy định trong chương trình môn học.

– Việc kiểm tra học kì phải được thực hiện ở cả hai nội dung lí thuyết và thực hành. Tỉ lệ điểm phần lí thuyết và điểm phần thực hành của bài kiểm tra học kì có thể cân đối: lí thuyết 50-60% và thực hành 40-50%. Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỉ lệ nêu trên cho phù hợp với tình hình thực tế. Việc kiểm tra học kì có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Nếu có đủ điều kiện, thì tiến hành kiểm tra cả lí thuyết và thực hành trong tiết kiểm tra học kì. Giáo viên tự phân chia hợp lí thời lượng của tiết kiểm tra học kì cho phần lí thuyết và phần thực hành [kiểm tra thực hành trên giấy].

+ Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kì chỉ kiểm tra và lấy điểm phần lí thuyết, còn điểm phần thực hành được lấy bằng cách tính trung bình điểm các bài thực hành trong học kì.

– Do đặc trưng của môn học, giáo viên cần sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Giáo viên cần phối hợp cả 2 hình thức để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.


B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT

SINH HỌC 6

 HỌC KÌ I: 19 TUẦN [38 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

                             BÀI

MỞ ĐẦU SINH HỌC:

1

1

BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG,

BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

2

BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

2

3

BÀI 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

                        CHƯƠNG I. TẾ BÀO THỰC VẬT [4 TIẾT]

2

4

BÀI 5: THỰC HÀNH KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

3

5

BÀI 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

6

BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

     4

7

BÀI 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

4

                      CHƯƠNG II. RỄ: [5 TIẾT]

8

BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ VÀ CÁC MIỀN CỦA RỄ

5

9

BÀI 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ [Không dạy chi tiết từng bộ phận về cấu tạo các phần của miền hút]

10

BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

6

11

BÀI 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ

12

THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ VÀ SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

CHƯƠNG III. THÂN [9 TIẾT]

7

13

BÀI 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN

14

BÀI 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU?

8

15

BÀI 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON Cấu tạo từng bộ phận thân cây trong bảng trang 49 [không dạy]

16

BÀI 16: THÂN TO RA DO ĐÂU?

9

17

BÀI 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN

18

BÀI 18: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ BIẾN DẠNG CỦA THÂN

10

19

ÔN TẬP

20

KIỂM TRA MỘT TIẾT

11

21

SỬA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG IV. LÁ [10 TIẾT]

11

22

BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ

12

23

BÀI 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ Mục 2 Thịt lá chú ý đến các TB chứa lục lạp, lỗ khí ở biểu bì và chức năng; câu hỏi 4, 5 không trả lời.

24

BÀI 21: QUANG HỢP

13

25

QUANG HỢP [TIẾP THEO]

26

BÀI 22: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP

14

27

BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? Câu hỏi 4, 5 [không trả lời]

28

BÀI 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?

15

29

BÀI 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ

30

THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ

16

31

BÀI TẬP [SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BT SINH HỌC 6]

CHƯƠNG V. SINH SẢN SINH DƯỠNG [2 TIẾT]

16

32

BÀI 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN

17

33

BÀI 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI Mục 4, Câu hỏi 4 [không dạy]

CHƯƠNG VI. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH [8 TIẾT]

17

34

BÀI 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

18

35

BÀI 29: CÁC LOẠI HOA

36

ÔN TẬP

19

37

KIỂM TRA HỌC KÌ I

38

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

HỌC KÌ II: 18 TUẦN [36 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

BÀI

CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH

20

39

BÀI 30: THỤ PHẤN

40

BÀI 30: THỤ PHẤN [TIẾP THEO]

21

41

BÀI 31: THỤ TINH, KẾT QUẢ VÀ TẠO HẠT

CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT [6 TIẾT]

21

42

BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ

22

43

BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT

44

BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

23

45

BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM

46

BÀI 36: ÔN TẬP TỔNG KẾT VÈ CÁC CÂY CÓ HOA

24

47

BÀI 36: ÔN  TẬP TỔNG KẾT VỀ CÁC CÂY CÓ HOA [TIẾP THEO]

CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT [12  TIẾT]

24

48

BÀI 37: TẢO Mục 1, Mục 2 Chỉ Giới Thiệu Các Đại Diện Bằng Hình ảnh, Không Đi Sâu Vào Cấu Tạo. Câu hỏi 1, 2, 4 không trả lời. Câu 3 không trả lời phần cấu tạo.

25

49

BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU

50

BÀI 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ

26

51

BÀI 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG Mục 2 CQSS không so sánh hoa của hạt kín với nón của hạt trần

52

BÀI 41: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN Câu hỏi 3 không trả lời

27

53

BÀI 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM

54

BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT Không dạy chi tiết, chỉ dạy những hiểu biết chung về PLTV

28

55

BÀI 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT [Đọc thêm]

56

BÀI 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

29

57

ÔN TẬP

58

KIỂM TRA MỘT TIẾT

30

59

SỬA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT [5 TIẾT]

30

60

BÀI 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU

31

61

BÂI 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC

62

BÀI 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGUỜI

32

63

BÀI 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGUỜI [TIẾP THEO]

64

BÀI 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT

CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y [10 TIẾT]

33

65

BÀI 50: VI KHUẨN

66

BÀI 51: NẤM

34

67

BÀI 52: ĐỊA Y

68

BÀI 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN

35

69

BÀI TẬP [ SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP SINH HỌC 6]

70

THỰC HÀNH CỦNG CỐ

36

71

THỰC HÀNH CỦNG CỐ [ÉP MẪU VẬT: LÁ, HOA, QUẢ, HẠT]

72

ÔN  TẬP

37

73

KIỂM TRA HỌC KÌ II

74

SỬA BÀI KIỂM TRA HKII

SINH HỌC 7

HỌC KÌ I: 19 TUẦN [38 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

BÀI

MỞ ĐẦU [2 TIẾT]

1

1

BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ

2

BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT - THỰC VÂT – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH [5 TIẾT]

2

3

BÀI 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

4

BÀI 4: TRÙNG ROI

3

5

BÀI 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

6

BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

4

7

BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐVẬT NGUYÊN SINH

CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG [3 TIẾT]

4

8

BÀI 8: THỦY TỨC

5

9

BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

10

BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN [9 TIẾT]

NGÀNH GIUN DẸP [2 TIẾT]

6

11

BÀI 11: SÁN LÀ GAN

12

BÀI 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP [Không dạy]

NGÀNH GIUN ĐŨA [2 TIẾT]

7

13

BÀI 13: GIUN ĐŨA

14

BÀI 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN [Không dạy]

NGÀNH GIUN ĐỐT [5 TIẾT]

8

15

BÀI 15: GIUN ĐẤT Giảm tải [Thực hành]

16

BÀI 16: THỰC HÀNH MỖ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT

9

17

BÀI 17: MÔT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT Phần ĐĐ chung [Không dạy]

18

ÔN TẬP

10

19

KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM [4 TIẾT]

10

20

BÀI 18: TRAI SÔNG

11

21

BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC  Giảm tải [Thực hành]

22

BÀI 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM

12

23

BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP [8 TIẾT]

LỚP GIÁP XÁC [3 TIẾT]

12

24

BÀI 22: TÔM SÔNG Giảm tải [Thực hành]

13

25

BÀI 23: THỰC HÀNH MỖ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG

26

BÀI 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC

LỚP HÌNH NHỆN [ 1 TIẾT]

14

27

BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN

LỚP SÂU BỌ [4 TIẾT]

14

28

BÀI 26: CHÂU CHẤU

15

29

BÀI 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ

30

BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

16

31

BÀI 28: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ

BÀI 30: ÔN TẬP PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XUƠNG SỐNG.

CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XUƠNG SỐNG [27 TIẾT]

CÁC LỚP CÁ [4 TIẾT]

16

32

BÀI 31: CÁ CHÉP Giảm tải [Thực hành quan sát cấu tạo ngoài]

17

33

BÀI 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

34

BÀI 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ

18

35

BÀI 32: THỰC HÀNH MỖ CÁ

36

ÔN TẬP

19

37

KIỂM TRA HỌC KÌ I

38

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

HỌC KÌ II: 18 TUẦN [36 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

                            BÀI

                          LỚP LƯỠNG CƯ [3 TIẾT]

20

39

BÀI 35: ẾCH ĐỒNG

40

BÀI 36: TH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỖ

21

41

BÀI 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LUỠNG CƯ

LỚP BÒ SÁT [3 TIẾT]

21

42

BÀI 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI

22

43

BÀI 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

44

BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT

LỚP CHIM [5 TIẾT]

23

45

BÀI 41: CHIM BỒ CÂU

46

BÀI 43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU

24

47

BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM

48

BÀI 42: THÀNH QUAN SÁT BỘ XUƠNG VÀ MẤU MỖ CHIM BỒ CÂU

25

49

BÀI 45: TH XEM BĂNG HÌNH ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM

LỚP THÚ [ LỚP CÓ VÚ ]  9 TIẾT

25

50

BÀI 46: THỎ

26

51

BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ

52

BÀI 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ [BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI, BỘ DƠI]

27

53

BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ [BỘ CÁ VOI]

BÀI 50: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ [BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT]

54

BÀI 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ [BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRUỞNG]

28

55

BÀI 52: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ

56

BÀI TẬP [SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP SINH HỌC 7]

29

57

ÔN TẬP

58

KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG  VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT [4 TIẾT]

30

59

BÀI 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN [Giảm tải]

60

BÀI 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ

31

61

BÀI 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN

62

BÀI 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT

CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGUỜI [12 TIẾT]

32

63

BÀI 57: ĐA DẠNG SINH HỌC

64

BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC [TIẾP THEO]

33

65

BÀI 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC

66

BÀI 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM

34

67

BÀI 61: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐV CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KT Ở ĐỊA PHUƠNG

68

BÀI 62: TÌM HIỂU ĐV CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KT Ở ĐỊA PHUƠNG [TT]

35

69

BÀI 63: ÔN TẬP

70

BÀI 64: THAM QUAN THIÊN NHIÊN

36

71

BÀI 65: THAM QUAN THIÊN NHIÊN [TIẾP THEO]

72

BÀI 66: THAM QUAN THIÊN NHIÊN [TIẾP THEO]

37

73

KIÊM TRA HỌC KÌ II

74

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

SINH HỌC 8

HỌC KÌ I: 19 TUẦN [38 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

BÀI

BÀI MỞ ĐẦU [1 TIẾT]

1

1

BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGỪỜI [ 5 TIẾT]

1

2

BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGUỜI [Bỏ phần II]

2

3

BÀI 3: TẾ BÀO [Phần III không dạy chi tiết mà chỉ liệt kê tên các thành phần]

4

BÀI 4: MÔ

3

5

BÀI 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ

6

BÀI 6: PHẢN XẠ

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG [6 TIẾT]

4

7

BÀI 7: BỘ XƯƠNG [Bỏ phần II]

8

BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

5

9

BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

10

BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

6

11

BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

12

BÀI 12: THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG

CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN [9 TIẾT]

7

13

BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

14

BÀI 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH

8

15

BÀI 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU

16

BÀI 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT

9

17

BÀI 17: TIM VÀ MẠCH MÁU

18

BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH – VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN

10

19

BÀI 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU

20

ÔN TẬP

11

21

KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG IV: HÔ HẤP [4 TIẾT]

11

22

BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP [Bỏ bảng 20 và lệnh trang 66]

12

23

BÀI 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP

24

BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP

13

25

BÀI 23: THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO

CHƯƠNG V: TIÊU HÓA [7 TIẾT]

13

26

BÀI 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA

14

27

BÀI 25: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG

28

BÀI 26: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CUA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT

15

29

BÀI 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY

BÀI 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON

30

BÀI 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN [Bỏ hình 29.2 và nội dung liên quan]

16

31

BÀI 30: VỆ SINH TIÊU HÓA

32

BÀI TẬP [SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP SINH 8]

CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG [9 TIẾT]

17

33

BÀI 31: TRAO ĐỔI CHẤT

34

BÀI 32: CHUYỂN HÓA

18

35

BÀI 33: THÂN NHIỆT

36

BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I

19

37

KIỂM TRA HỌC KÌ I

38

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

HỌC KÌ II: 18 TUẦN [36 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

BÀI

20

39

BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG

40

BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN ĂN

21

41

BÀI 37: THỰC HÀNH  PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRUỚC

CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT [3 TIẾT]

21

42

BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

22

43

BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

44

BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

CHƯƠNG VIII: DA [2 TIẾT]

23

45

BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

46

BÀI 42: VỆ SINH DA

CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN [14 TIẾT]

24

47

BÀI 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH

48

BÀI 44: THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG

25

49

BÀI 45: DÂY THẦN KINH TỦY

50

BÀI 46: TRỤ NÃO – TIỂU NÃO – NÃO TRUNG GIAN [Bỏ phần so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tủy sống và bảng 46 trang 151]

26

51

BÀI 47: ĐẠI NÃO [Bỏ lệnh trang 149]

52

BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DUỠNG [Bỏ H 48, bảng 48 và các ND có liên quan]

27

53

BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC [Bỏ H. 49.1 và ND liên quan, H.49.4 và lệnh trang 157]

54

BÀI 50: VỆ SINH MẮT

28

55

BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC [Bỏ H.51.2 và các ND có liên quan].

56

BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN

29

57

BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI

58

BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH

30

59

ÔN TẬP

60

KIỂM TRA 1 TIẾT

CHƯƠNG X: NỘI TIẾT [5 TIẾT]

31

61

BÀI 55: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ NỘI TIẾT

62

BÀI 56: TUYÊN YÊN – TUYẾN GIÁP

32

63

BÀI 57: TUYẾN TỤY – TUYẾN TRÊN THẬN

64

BÀI 58: TUYẾN SINH DỤC

33

65

BÀI 59: SỰ ĐIÈU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

CHƯƠNG XI: SINH SẢN [9 TIẾT]

33

66

BÀI 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM

34

67

BÀI 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

68

BÀI 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI

35

69

BÀI 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

70

BÀI 64: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC

BÀI 65: ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI

36

71

BÀI TẬP [SỬA BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP SINH 8 NXB -GD]

72

BÀI 66: ÔN TẬP

37

73

KIỂM TRA HỌC KÌ II

74

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

SINH HỌC 9

HỌC KÌ I: 19 TUẦN [38 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

BÀI

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN [7 TIẾT]

1

1

BÀI 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

2

BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

2

3

BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG [TT]

4

BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

3

5

BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG [TT]

6

BÀI 6: TH : TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

4

7

BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ [7 TIẾT]

4

8

BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ

5

9

BÀI 9: NGUYÊN PHÂN

10

BÀI 10: GIẢM PHÂN

6

11

BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH

12

BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

7

13

BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

14

BÀI 14: THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH THÁI CỦA NHIỄM SẮC THỂ

CHƯƠNG III: AND VÀ GEN [8 TIẾT]

8

15

BÀI 15: AND

16

BÀI 16: AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

9

17

BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

18

BÀI 18: PROTEIN

10

19

BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

20

BÀI 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH AND

11

21

ÔN TẬP

22

KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ [7 TIẾT]

12

23

BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN

24

BÀI 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

13

25

BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LUỢNG NHIỄM SẮC THỂ

26

BÀI 24: ĐỘT BIẾN SỐ LUỢNG NHIỄM SẮC THỂ [TT] [Giảm tải phần IV]

14

27

BÀI 25: THƯỜNG BIẾN

28

BÀI 26: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN

15

29

BÀI 27: THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN

CHƯƠNG  V: DI TRUYỀN HỌC NGUỜI [3 TIẾT]

15

30

BÀI 28: PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGUỜI

16

31

BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGUỜI

32

BÀI 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI

CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC [12 TIẾT]

17

33

BÀI 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

34

BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN

18

35

BÀI 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG [Đọc thêm]

36

ÔN TẬP

19

37

KIỂM TRA HỌC KÌ I

38

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

HỌC KÌ II: 18 TUẦN [36 TIẾT]

TUẦN

TIẾT

BÀI

20

39

BÀI 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN

40

BÀI 35: ƯU THẾ LAI

21

41

BÀI 36: CÁC PHUƠNG PHÁP CHỌN LỌC [Đọc thêm]

42

BÀI 37: THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM [Ghép vào tiết 44]

22

43

BÀI 38: THỰC HÀNH TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN Ở NGÔ

44

BÀI 39: TH TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

* SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG [30 TIẾT]

CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG [6 TIẾT]

23

45

BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

46

BÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

24

47

BÀI 43: ẢNH HUỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

48

BÀI 44: ẢNH HUỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT

25

49

BÀI 45: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

50

BÀI 46: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT [TT]

CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI [8 TIẾT]

26

51

BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT

52

BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI

27

53

BÀI 49: QUẦN  XÃ SINH VẬT

54

BÀI 50: HỆ SINH THÁI

28

55

BÀI 51: THỰC HÀNH HỆ SINH THÁI

56

BÀI 52: THỰC HÀNH HỆ SINH THÁI [TT]

29

57

ÔN TẬP

58

KIỂM TRA MỘT TIẾT

CHƯƠNG III: CON NGUỜI DÂN SỐ VÀ MÔI TRUỜNG [5 TIẾT]

30

59

BÀI 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGUỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

60

BÀI 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

31

61

BÀI 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG [TT]

62

BÀI 56: THỰC HÀNH TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

32

63

BÀI 57: TH TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG [TT]

CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG [11 TIẾT]

32

64

BÀI 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

33

65

BÀI 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ

66

BÀI 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI

BÀI 61: LUẬT BẢO VỆ RỪNG

34

67

BÀI 62: THỰC HÀNH VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG.

68

BÀI TẬP

35

69

BÀI 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

70

BÀI 64: ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT CHƯƠNG

36

71

BÀI 65: ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT CHƯƠNG [TT]

72

BÀI 66: ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT CHƯƠNG [TT]

37

73

KIỂM TRA HỌC KÌ II

74

SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Video liên quan

Chủ Đề