Chuyên đề dấu hiệu chia hết toán 6 violet năm 2024

Bài viết Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 11 lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 11.

Dạng bài tập về Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 11 cực hay

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Chia hết cho Dấu hiệu 2 Các số có tận cùng là số chẵn 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 4 Các số có hai chữ số cuối cùng chia hết cho 4 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 6 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó số tận cùng là số chẵn. 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 10 Các số có chữ số tận cùng là 0 11 Các số có hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn và tổng của các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó

  1. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5
  1. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
  1. Số nào chia hết cho cả 2 và 5
  1. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5

Lời giải:

  1. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
  1. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345
  1. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
  1. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141

Quảng cáo

Ví dụ 2: Điền chữ số vào dấu * để:

  1. 5*8 chia hết cho 3
  1. 6*3 chia hết cho 9
  1. 43* chia hết cho 3 và 5
  1. *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9

Lời giải:

  1. 5*8 chia hết cho 3

* ∈ {2;5;8}

  1. 6*3 chia hết cho 9

* ∈ {0;9}

  1. 43* chia hết cho 3 và 5

vì 43* chia hết cho 5 nên * = 0 hoặc * = 5

Mà 43* chia hết cho 3 nên * = 5

Vậy số cần tìm là 435

  1. *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9

vì *81* ⋮ 2; 5 nên số cần tìm có dạng

Vì *81* ⋮ 3;9 nên số cần tìm là: 9810

Ví dụ 3: Chứng minh rằng:

  1. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
  1. Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.

Quảng cáo

Lời giải:

  1. Giả sử ba số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2 (a N).

Tổng ba số tự nhiên liên tiếp là:

a + (a+1) + (a+2) = 3a + 3=3(a+1) 3. Đpcm.

  1. Giả sử bốn số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2, a+3 (a N).

Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là:

a + (a+1) + (a+2) + (a+3)=4a + 6 =4(a+1)+2 4, đpcm.

Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì: (n+1)(n+4) ⋮ 2

Lời giải:

Ta xét hai trường hợp của n:

Trường hợp 1: nếu n là số chẵn, tức là : n =2k với k N.

Khi đó: (n+4)= (2k+4) ⋮ 2→(n+1)(n+4) ⋮ 2, đpcm

Trường hợp 2: nếu n là số lẻ, tức là : n =2k+1 với k N.

Khi đó: (n+1)= (2k+1+1)= (2k+2) ⋮ 2 → (n+1)(n+4) ⋮ 2, đpcm

Vậy, với mọi số tự nhiên n thì tích (n+1)(n+4) ⋮ 2.

Chú ý: Cũng có thể sử dụng lập luận như sau:

“Với mọi số tự nhiên n thì trong hai số n+1 và n+4 có một số chẵn,

do đó tích của chúng sẽ luôn chia hết cho 2

Quảng cáo

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Số nào chia hết cho 2;3;5;9

  1. 120
  1. 945
  1. 340
  1. 450

Lời giải:

Đáp án: D

450 có tổng các chữ số là 4+5+0 = 9 nên 450 chia hết cho 3 và 9

450 có chữ số tận cùng là 0 nên 450 chia hết cho 2 và 5

Câu 2: Xét số 13∗ thay * bởi chữ số nào thì 13∗ chia hết cho 2?

  1. 0; 2; 4; 6; 8
  1. 0; 1; 3; 5; 7
  1. 0; 1; 2; 3; 4
  1. 5; 6; 7; 8; 9

Lời giải:

Đáp án: A

Xét số 13∗ thay * bởi chữ số nào thì 13∗chia hết cho 2?

* {0; 2; 4; 6; 8}

Câu 3: Cho các số 137; 244; 178; 120. Các số chia hết cho 2 là?

  1. 120; 137; 244
  1. 178; 120; 137
  1. 137; 244; 120
  1. 244; 178; 120

Lời giải:

Đáp án: D

Các số chia hết cho 2 là: 244; 178; 120

Câu 4: N là số tự nhiên có 3 chữ số, trong đó chữ số tận cùng là 0, vậy N chia hết cho?

  1. 2
  1. 5
  1. 2 và 5
  1. 3

Lời giải:

Đáp án: C

N là số tự nhiên có 3 chữ số, trong đó chữ số tận cùng là 0, vậy N chia hết cho 2 và 5

Câu 5: Cho các số 120; 132; 144; 155; 168; 179. Số chia hết cho 5 là?

  1. 120; 132.
  1. 120; 155.
  1. 155; 168.
  1. 155; 179.

Lời giải:

Đáp án: B

Cho các số 120; 132; 144; 155; 168; 179. Số chia hết cho 5 là: 120; 155.

Câu 6: Cho các số 121; 132; 144; 165; 168; 179 Số chia hết cho 11 là?

  1. 120; 132;179
  1. 121; 132;165
  1. 155; 168;165
  1. 155; 179; 121

Lời giải:

Đáp án: B

Cho các số 121; 132; 144; 165; 168; 179. Số chia hết cho 11 là 121; 132;165

Câu 7: Hãy chọn câu sai

  1. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
  1. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
  1. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5
  1. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9

Lời giải:

Đáp án: B

  1. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 → Đúng
  1. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 → Sai ví dụ 15 ⋮ 3 nhưng 15 không chia hết 9
  1. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5 → Đúng
  1. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 → Đúng

Câu 8: Hãy chọn câu sai

  1. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0
  1. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
  1. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ
  1. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.

Lời giải:

Đáp án: C

  1. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0 → Đúng
  1. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2 → Đúng
  1. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ → Sai
  1. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.Đúng

Câu 9: Tổng chia hết cho 5 là

  1. A = 10 + 25 + 34 + 2000
  1. A = 5 + 10 + 70 + 1995
  1. A = 25 + 15 + 33 + 45
  1. A = 12 + 25 + 2000 + 1997

Lời giải:

Đáp án: B

  1. A = 10 + 25 + 34 + 2000 Sai vì 34 không chia hết 5
  1. A = 5 + 10 + 70 + 1995 → Đúng
  1. A = 25 + 15 + 33 + 45 → Sai vì 33 không chia hết 5
  1. A = 12 + 25 + 2000 + 1997 → Sai vì 12+1997 không chia hết 5

Câu 10: Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5

  1. 560
  1. 360
  1. 630
  1. 650

Lời giải:

Đáp án: D

Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5 là 650

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

  • Dạng bài tập về Tính chất chia hết của một tổng cực hay, có lời giải
  • Cách tìm ước và bội nhanh nhất, cực hay
  • Cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố cực hay, có lời giải
  • Các dạng bài tập nâng cao về số nguyên tố cực hay, có lời giải
  • Cách tìm ước chung và bội chung nhanh nhất, cực hay
  • Cách tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất cực hay

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Chuyên đề dấu hiệu chia hết toán 6 violet năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Chuyên đề dấu hiệu chia hết toán 6 violet năm 2024

Chuyên đề dấu hiệu chia hết toán 6 violet năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Dấu hiệu chia hết cho 6?

Dấu hiệu chia hết cho 6: các chữ số vừa có thể chia hết cho 2 vừa có thể chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.

Dấu hiệu chia hết cho 8 là gì?

Các dấu hiệu chia hết cho các số 1–30.

Số chia hết cho 15 là số như thế nào?

). Khi đó người ta cũng gọi a là bội số (hay đơn giản là bội) của b, còn b là ước số (hay đơn giản là ước) của a. Ví dụ: 15 \= 3.5, nên 15 chia hết cho 3, 15 là bội của 3, 3 là ước của 15.

Dấu hiệu chia hết cho 4 là gì?

– Dấu hiệu chia hết cho 4: Có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4. – Ví dụ: 136 có 2 chữ số tận cùng là 36 mà 36 chia hết cho 4 cho nên 136 cũng chia hết cho 4. Hoặc số 172 có 2 chữ số tận cùng 73 mà 72 chia hết cho 4 cho nên 172 cũng chia hết cho 4.