Bài 2 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
Đề bài
Từ các chữ số \[1, 2, 3, 4, 5, 6\] có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn \[100\] ?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số tự nhiên nhỏ hơn 100 là số tự nhiên có 1 hoặc 2 chữ số.
+] Tìm số các số tự nhiên có 1 chữ số lập được từ các số 1; 2; 3; 4; 5; 6.
+] Tìm số các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các số 1; 2; 3; 4; 5; 6.
+] Sử dụng quy tắc cộng.
Lời giải chi tiết
TH1: Có \[6\] số tự nhiên có 1 chữ số lập từ 1, 2, 3, 4, 5, 6.
TH2: Từ các chữ số \[1, 2, 3, 4, 5, 6\] lập số tự nhiên có hai chữ số.
Gọi số tự nhiên có hai chữ số là\[\overline {ab} \,\,\left[ {a \ne 0} \right]\].
Có 6 cách chọn chữ số a.
Có 6 cách chọn chữ số b.
Áp dụng quy tắc nhân có \[6^2= 36\] số tự nhiên có hai chữ số lập được từ các chữ số1, 2, 3, 4, 5, 6.
Theo quy tắc cộng có \[6 + 36 = 42\] [số].
Lưu ý:
+] Các chữ số ở các hàng có thể giống nhau
+] số tự nhiên nhỏ 100 tức là các số có 1 chữ số hoặc 2 chữ số [lập từ các chữ số cho trước]
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 3 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
Các thành phố \[A, B, C, D\] được nối với nhau bởi các con đường như hình 26. Hỏi:
-
Bài 4 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay
-
Bài 1 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm
-
Câu hỏi 2 trang 45 SGK Đại số và Giải tích 11
Từ thành phố A đến thành phố B có ba con đường, từ B đến C có bốn con đường [h.25]...
-
Câu hỏi 1 trang 44 SGK Đại số và Giải tích 11
Trong ví dụ 1, kí hiệu A là tập hợp các quả cầu trắng, B là tập hợp các quả cầu đen. Nêu mối quan hệ giữa số cách chọn một quả cầu và số các phần tử của hai tập A, B.
- Lý thuyết cấp số cộng
- Lý thuyết về giới hạn của dãy số
- Lý thuyết véc tơ trong không gian
- Lý thuyết cấp số nhân
Dạng 1: Xác định số chẵn, số lẻ
Các kiến thức cần ghi nhớ:
- Tổng các số chẵn là một số chẵn.
- Tổng chẵn số lẻ là một số chẵn, tổng lẻ số lẻ là một số lẻ.
- Hiệu hai số chẵn là 1 số chẵn, hiệu hai số lẻ là 1 số chẵn.
- Hiệu giữa số chẵn và số lẻ [hoặc số lẻ và số chẵn] là 1 số lẻ.
- Tích các thừa số lẻ là 1 số lẻ, tích các thừa số trong đó có 1 thừa số chẵn sẽ là số chẵn.
Bài 1. Tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013 là một số chẵn hay số lẻ?
Bài 2. Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 2013 là số chẵn hay số lẻ
Bài 3. Không cần làm phép tính, hãy xác định xem các phép tính sau đúng hay sai?
a] 672 x 41 x 37 = 1 019 423
b] 1 472 + 6 210 + 532 + 946 = 9161
Bài 4. Hỏi có tồn tại các số tự nhiên a,b,c hay không sao cho số
S = [2xa+1] x [2 x b-1]x[2 x a x b x c + 1] = 2013x2015x2016
Gợi ý: Xét tính chẵn lẻ 2 vế.
Bài 5. Có tồn tại hay không các số tự nhiên a,b,c sao cho:
[a+b]x[b+c]x[c+a] = 2013x2015x2017
Gợi ý: Xét tính chẵn lẻ 2 vế.
Trong chủ đề này
-
Giới thiệu về tiêu chí truy vấn
-
Tiêu chí cho các trường Văn bản, Bản ghi nhớ và Siêu kết nối
-
Tiêu chí cho các trường Số, Tiền tệ và Số Tự động
-
Tiêu chí cho trường Ngày/Giờ
-
Tiêu chí cho trường Có/Không
-
Tiêu chí cho các trường khác
Giới thiệu về tiêu chí truy vấn
Tiêu chí cũng tương tự như công thức— tiêu chí là một chuỗi có thể bao gồm các tham chiếu trường, toán tử và hằng số. Tiêu chí truy vấn còn được gọi là biểu thức trong Access.
Bảng sau đây cho thấy một số tiêu chí mẫu và giải thích cách thức hoạt động của các tiêu chí đó.
>25 và 30 |
Tiêu chí này áp dụng cho trường Ngày/Giờ, chẳng hạn như Ngày_Sinh. Chỉ những bản ghi có số năm tính từ ngày sinh của một người cho đến ngày hôm nay lớn hơn 30 được đưa vào kết quả truy vấn. |
Is Null |
Tiêu chí này có thể được áp dụng cho mọi loại trường để hiển thị những bản ghi có giá trị trường là null. |
Như bạn có thể thấy, các tiêu chí có thể trông rất khác nhau, tùy theo kiểu dữ liệu của trường mà tiêu chí áp dụng và yêu cầu cụ thể của bạn. Một số tiêu chí rất đơn giản và sử dụng các toán tử cũng như hằng số cơ bản. Các tiêu chí khác lại phức tạp, đồng thời sử dụng các hàm, toán tử đặc biệt và chứa các tham chiếu trường.
Chủ đề này liệt kê một số tiêu chí thường được sử dụng theo kiểu dữ liệu. Nếu các ví dụ được đưa ra trong chủ đề này không giải quyết nhu cầu cụ thể của bạn thì có thể bạn cần phải viết tiêu chí của riêng mình. Để làm điều đó, trước tiên, bạn phải tự làm quen với toàn bộ danh sách các hàm, toán tử, ký tự đặc biệt và cú pháp của các biểu thức tham chiếu đến các trường và ký tự.
Tại đây, bạn sẽ thấy nơi và cách bạn thêm tiêu chí. Để thêm tiêu chí vào truy vấn, bạn phải mở truy vấn trong cửa sổ Thiết kế. Sau đó, bạn xác định trường mà mình muốn chỉ định tiêu chí. Nếu trường đó không có sẵn trong lưới thiết kế, bạn hãy thêm trường bằng cách kéo trường từ cửa sổ thiết kế truy vấn vào lưới trường hoặc bằng cách bấm đúp vào trường đó [Việc bấm đúp vào trường có tác dụng tự động thêm trường vào cột trống tiếp theo trong lưới trường.]. Cuối cùng, bạn nhập tiêu chí vào hàng Tiêu chí
Tiêu chí mà bạn chỉ định cho các trường khác nhau trong hàng Tiêu chí được kết hợp bằng cách sử dụng toán tử AND. Nói cách khác, tiêu chí được xác định trong trường Thành_phố và Ngày_Sinh được diễn giải như sau:
Thành_phố = "Chicago" AND Ngày_Sinh < Ngày_Thêm [" yyyy ", -40, Date[]]
1. Trường Thành_phố và Ngày_Sinh có chứa các tiêu chí.
2. Chỉ những bản ghi có giá trị trường Thành_phố là Chicago mới thỏa mãn tiêu chí này.
3. Chỉ những bản ghi của những người từ 40 tuổi trở lên mới đáp ứng tiêu chí này
4. Chỉ những bản ghi đáp ứng cả hai tiêu chí mới được đưa vào kết quả.
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn chỉ muốn đáp ứng một trong những điều kiện này? Nói cách khác, nếu bạn có tiêu chí thay thế, bạn sẽ nhập các tiêu chí đó như thế nào?
Nếu bạn có tiêu chí thay thế hoặc hai tập hợp tiêu chí độc lập và chỉ cần đáp ứng một trong hai tập hợp đó thì bạn sẽ sử dụng cả hàng Tiêu chí và hàng hoặc trong lưới thiết kế.
1. Tiêu chí Thành phố được chỉ định trong hàng Tiêu chí.
2. Tiêu chí Ngày sinh được xác định trong hàng or.
Các tiêu chí đã chỉ định trong các hàng Tiêu chí và hoặc được kết hợp bằng cách sử dụng toán tử OR, như dưới đây:
Thành_phố = "Chicago" OR Ngày_Sinh < Ngày_Thêm [" yyyy ", -40, Date[]]
Nếu bạn cần chỉ định thêm lựa chọn thay thế, hãy sử dụng các hàng bên dưới hàng hoặc.
Trước khi bạn tiếp tục với các ví dụ, hãy lưu ý những điều sau đây:
-
Nếu tiêu chí là tạm thời hoặc thường xuyên thay đổi thì bạn có thể lọc kết quả truy vấn thay vì thường xuyên sửa đổi tiêu chí truy vấn. Bộ lọc là tiêu chí tạm thời có tác dụng thay đổi kết quả truy vấn mà không thay đổi thiết kế của truy vấn. Để biết thêm thông tin về bộ lọc, xem bài viết Áp dụng bộ lọc để xem bản ghi chọn lọc trong cơ sở dữ liệu Access.
-
Nếu trường tiêu chí không thay đổi nhưng giá trị bạn quan tâm thay đổi thường xuyên thì bạn có thể tạo truy vấn tham số. Truy vấn tham số nhắc người dùng nhập các trường giá trị, rồi sử dụng những giá trị đó để tạo tiêu chí truy vấn. Để biết thêm thông tin về truy vấn tham số, xem bài viết Sử dụng tham số trong truy vấn và báo cáo.