Công thức tính bán kính tiêu thụ

Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là kiến thức quan trọng và thường có trong đề thi THPT quốc gia. Mà đây là kiến thức nâng cao, nên còn rất nhiều em đang gặp khó khăn không biết cách tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác. Do vậy, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức lý thuyết, công thức, cách tính và cho một số bài tập về bán kính đường tròn nội tiếp tam giác để các em dễ hiểu.

>>Xem thêm:

Định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác

Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác đó [hoặc có thể gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn]

Tính chất đường tròn nội tiếp tam giác gồm:

  • Tâm đường tròn nội tiếp tam giác chính là giao điểm của 3 đường phân giác
  • Trong tam giác đều, tâm của đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp trùng nhau

Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng diện tích tam giác chia cho nửa chu vi

Trong đó: r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

                 S là diện tích tam giác

                 p là nửa chu vi tam giác

Công thức tính nửa chu vi tam giác là:

P = [a + b + c ]/2

Công thức tính diện tích tam giác là

S = p.r

Bài tập tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho tam giác MNP biết MN = 8cm, MP = 9cm, NP = 11cm. Hỏi bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Lời giải

Nửa chu vi tam giác MNP là:

Theo hê – rông, diện tích tam giác MNP là:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP là:

Bài tập 2: Cho tam giác MNP đều cạnh 2a, Hỏi bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Lời giải

Diện tích tam giác đều MNP là:

S = ½ MN.MP.sinM

   = ½ .2a.2a.sin60o

   = a2√3

Nửa chu vi tam giác MNP là:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MNP là:

Bài tập 3: Cho tam giác ABC biết AB = 12cm, AC = 13cm, CD = 15cm. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC

Lời giải

Nửa chu vi tam giác ABC là:

Diện tích tam giác ABC là:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:

Như vậy, trên đây là toàn bộ kiến thức về cách tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác. Hy vọng với những kiến thức trên sẽ giúp các em dễ hiểu, dễ nhớ công thức, có thể dễ dàng giải những bài toán từ cơ bản đến nâng cao, và đạt điểm tối đa môn Toán nhé.

Tóm tắt nội dung tài liệu

Chương 3

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

3.1.Phân bố sản xuất

KT-XH
3.1.Phân bố sản xuất
3.2.Vùng và phân vùng kinh tế
3.3.Quy hoạch vùng

3.1.1 Một số vấn đề chung
* Các yếu tố ảnh hưởng
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
- Các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Trình độ phát triển khoa học và công nghệ
- Yếu tố lịch sử xã hội

3.1.1 Một số vấn đề chung
* Khái niệm: Pbsx là những căn cứ lý luận để đề ra
những chính sách, biện pháp nhằm phân bố các
lực lượng sản xuất cân đối,hợp lý giữa các vùng.

3.1.2 Các nguyên tắc pbsx:

Nguyên tắc 1:
Gần tương ứng

Nguyên tắc 2:
Cân đối lãnh
thổ

Các nguyên tắc
pbsx

Nguyên tắc 3:
Kết hợp theo
ngành và theo
vùng

Nguyên tắc 5:
An ninh quốc
phòng.

Nguyên tắc 4:
Mở và hội nhập

Nguyên tắc 1: Gần tương ứng

Nguyên tắc 1: Gần tương ứng

• Nội dung: khi pbsx phải tính đến nguồn nguyên liệu, nhiên liệu
và năng lượng, lao động và thị trường tiêu thụ.

Chia thành 4 nhóm nghành khi áp dụng nguyên tắc 1
- Nhóm ưu tiên phân bố gần nguồn nguyên liệu: sản xuất gang
thép, cơ khí nặng, xi măng, đường mía, chế biến gỗ giấy...
- Nhóm ưu tiên phân bố gần nguồn nhiên liệu, năng lượng: sản
xuất điện, luyện nhôm, hóa dầu, hóa than, sợi tơ hóa học,
chất dẻo...
- Nhóm ưu tiên phân bố gần nguồn lao động, thị trường: cơ kim
khí, điện tử, dệt da, may mặc, chế biến lương thự­c thực
phẩm, văn phòng phẩm, nông cụ, hóa chất khó vận chuyển,
các ngành giao thông, bưu điện...
- Nhóm phân bố cơ động, rộng khắp: chế biến lương thực
thông thường, sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, cơ
khí sửa chữa, lắp ráp đồ gia dụng...

• Áp dụng: việc lựa chọn tùy ngành và địa phương cụ thể
• Lợi ích :
- Giảm chi phí chồng chéo, không cần thiết.
- Tiết kiệm và sử dụng hợp lý nguồn lực tự nhiên – kinh tế xã hội trong vùng,
- Tăng năng suất lao động trực tiếp và năng suất lao động xã
hội.
• Thực tế : có ít địa phương nào hội tụ đủ các yếu tố trên.

1

Nguyên tắc 2: Cân đối lãnh thổ

Nguyên tắc 2: Cân đối lãnh thổ

• Nội dung: pbsx phải đảm bảo sự phát triển cân đối
giữa các vùng lãnh thổ,theo từng giai đoạn phát triển
kinh tế.

• Lợi ích: - Sử dụng được mọi nguồn lực trên mỗi
vùng đất nước, đặc biệt là nguồn lực tiềm ẩn ở mỗi
vùng chua phát triển [ quặng, mỏ ...]

• Áp dụng: chú trọng một số khu vực địa phương kém
phát triển.

- giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng
- tăng cường khối đoàn kết toàn dân
• Thực tiễn: áp dụng tại các vùng Đông Bắc, Tây Bắc
và Tây Nguyên,một số vùng ở miền Trung

Nguyên tắc 3: Kết hợp theo ngành và
theo vùng

Theo các bạn tại sao chính
phủ chúng ta lại chọn Dung
Quất là nơi đặt nhà máy lọc
dầu ?

• Nội dung: khi pbsx chú trọng kết hợp :
- Công nghiệp với nông nghiệp , thành thị với nông
thôn
- Kết hợp chuyên môn hóa và phát triển tổng hợp vùng
- Kết hợp phân bố kinh tế và quốc phòng
- Kết hợp tăng trưởng và bảo vệ môi trường
• Áp dụng: Chuyển đổi cơ cấu KT nông thôn, cơ giới
hóa, xd công nghiệp nông thôn,xây dựng kinh tế dựa
trên ổn định quốc phòng.

Nguyên tắc 3: Kết hợp theo ngành và theo
vùng
• Lợi ích : - Xóa sự chênh lệch
- Có thể tiêu thụ sản phẩm của các nghành với nhau
- Sử dụng được lợi thế của từng vùng để mở rộng
chuyên môn hóa sản xuất,đồng thời có thể sử dụng các
nguồn lực nhỏ bị phân tán trong vùng và tổng hợp lại thành
các nghành nghề sản xuất
• Thực tiễn: ở Việt Nam đã vận dụng vào thực tế phân bố như
mở rộng vành đai nông nghiệp ở các thành phố như Hà
Nội,Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh.

Nguyên tắc 4: Mở và hội nhập
• Nội dung: khi pbsx có xem xét đến hợp tác,mở rộng
quan hệ với các vùng,các nước và hội nhập vào tổng
thể kinh tế thế giới
• Áp dụng: - Mở rộng quan hệ hợp tác và tăng cường
hội nhập.
- Lựa chon đối tác để trao đổi,mua bán sao
cho có lợi nhất
- Phải thận trọng,khách quan,khoa học để có
những mối quan hệ tốt đẹp

2

Nguyên tắc 4: Mở và hội nhập

Nguyên tắc 5: An ninh quốc phòng.

• Lợi ích : kết hợp được nguồn nội sinh và ngoại tụ để
tăng trưởng kinh tế,thu hút đầu tư nước ngoài, mở
rộng thị trường, thúc đẩy tiến trình hội nhập,mở rộng
được GNP.

• Nội dung: khi pbsx chú trọng “củng cố quốc
phòng và bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ”

• Thực tiễn: quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia
và vùng lãnh thổ…

Kết Luận
• Các nguyên tắc trên có mối liên quan chặt chẽ với nhau, vì
vậy khi vận dụng chúng thì phải vận dụng đồng bộ có kết
hợp với điều kiện và đặc điểm của từng vùng.
• Tùy theo từng nước, từng vùng, từng giai đoạn phát triển
kinh tế khác nhau mà có thể nguyên tắc này, hoặc nguyên
tắc kia được nhấn mạnh hơn hoặc loại bỏ đi, nhưng nguyên
tắc số 1 vẫn là nguyên tắc quan trọng hơn cả và thích ứng
với mọi nước, mọi vùng, mọi thành phần kinh tế, mọi giai
đoạn phát triển vì đó là nguyên tắc đem lại nhiều hiệu quả
kinh tế nhất.

• Áp dụng: kết hợp kinh tế với quốc phòng.
• Ý nghĩa: đảm bảo an ninh trong nước và khu
vực.

3.1.3. Xác định vùng thị trường cho các
cơ sở sản xuất
a. Vùng thị trường
K/n: Là giới hạn hợp lý của việc vận chuyển
và tiêu thụ sản phẩm sao cho có lợi nhất
cho nhà sản xuất cũng như cho người
tiêu dùng.

a. Vùng thị trường
a. Vùng thị trường
Ý nghĩa:
-

Giúp cho các nhà doanh nghiệp có thể lựa chọn qui mô
và địa điểm phân bố thích hợp.

-

Khoanh vùng tiêu thụ các sản phẩm chuyên môn hóa
lớn

-

Xác định những giới hạn tiết kiệm chi phí sản xuất,
vận tải

-

Áp dụng: đối với các doanh nghiệp lớn có cơ sở
sản xuất ở nhiều vùng khác nhau với khối
lượng sản phẩm lớn, vận chuyển nhiều và
thường xuyên trên những khoảng cách xa,
bằng các phương tiện khác nhau.

Tính toán cân đối giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

3

3.1.3. Xác định vùng thị trường cho các cơ sở
sản xuất
b.Tính bán kính tiêu thụ
BKTT là giới hạn hợp lý của việc vận chuyển
một loại sản phẩm chuyên môn hóa từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu thụ bằng một phương tiện
vận tải nhất định, theo một hướng nhất định.

Tính bán kính tiêu thụ
PB – PA + TB * r
R[A-B] =
TA + TB
PA – PB + TA * r
R[B-A] =

= r – R[A-B]
TA + TB

Bài tập 1:
Tính bán kính tiêu thụ
Trong đó:
R: là bán kính tiêu thụ cần tính giữa 2 cơ sở A và B
Pa và Pb: là chi phí sản xuất/ 1 đơn vị sản phẩm tại cơ sở A
và B
Ta: là cước phí lưu thông/ đơn vị sản phẩm/ km hướng từ A
B
Tb: là cước phí lưu thông/ đơn vị sản phẩm/ km hướng từ B
A

Bài tập 2:
Một hãng nước ngọt có 2 cơ sở sản xuất ở Hà
Nội với chi phí sản xuất là 500.000 đồng/ tấn,
ở TP HCM với chi phí sản xuất là 600.000
đồng/tấn. Khoảng cách giữa Hà Nội và TP
HCM là 1720 km. Chi phí vận chuyển dọc
quốc lộ 1 theo cả 2 chiều là 500 đồng/tấn/km.

Chi phí sản xuất cho 1 tấn xi măng ở vùng I là
40 USD, ở vùng II là 50 USD, khoảng cách
giữa 2 vùng là 1.000 km, chi phí vận tải 1 tấn/
km xi măng theo hướng từ vùng I về vùng II
là 1 USD, còn theo hướng ngược lại là 0,5
USD.
Tính bán kính tiêu thụ xi măng tương quan giữa
cơ sở I và cơ sở II.

3.2.Vùng và phân vùng kinh tế
3.2.1. Vùng kinh tế
3.2.2. Phân vùng kinh tế
3.2.3.Quy hoach vùng

Tính các bán kính tiêu thụ giữa các cơ sở?

4

3.2.1. Vùng kinh tế
Khái niệm:
Các vùng kinh tế là những bộ phận lãnh thổ của
nền kinh tế quốc dân của đất nước đã được tổ chức
chuyên môn hóa sản xuất theo lãnh thổ ở mức độ
nhất định, có những quan hệ qua lại với nhau bởi
khối lượng hàng hóa thường xuyên sản xuất ra ở đó
và bởi những quan hệ kinh tế - xã hội khác.

3.2.1.1Các đặc trưng cơ bản của các vùng kinh
tế
- Tính hệ thống
- Tính cấp bậc
- Tính đặc thù
- Tính tổng hợp
- Tính tổ chức

3.2.1.2.Các loại vùng kinh tế

Lợi ích của việc phân vùng

- Theo cấp bậc: vùng kinh tế lớn, các vùng kinh tế
cấp 2 và vùng kinh tế cấp 3.
- Theo ngành chuyên môn hóa: vùng nông nghiệp,
công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm, khu du lịch, …
- Theo đơn vị hành chính: tỉnh, thành phố lớn, quận,
huyện, xã, …
 Dù chia như thế nào thì mỗi vùng kinh tế đều có 2
nội dung chính: chuyên môn hóa và phát triển tổng
hợp vùng

- Giúp nhận thức vùng rõ hơn từ đó định được hướng
đầu tư phát triển đúng đắn cho từng vùng.
- Phát huy được lợi thế riêng của từng vùng,đề xuất
được những chính sách,hướng đi kinh tế vùng thích
hợp.
- Định hướng quy hoạch,thiết kế vùng,thu hút các dự
án đầu tư,lựa chọn vùng đầu tư và địa điểm phân
bố các xí nghiệp,doanh nghiệp.

3.2.2. Phân vùng kinh tế

• K/n:
PVKT là dựa trên các cơ sở khoa học để phân chia
lãnh thổ quốc gia thành hệ thống các loại vùng và
cấp vùng kinh tế khác nhau, nhằm xác định đúng
đắn phương hướng phát triển kt-xh của vùng.
Các nhân tố tạo vùng gồm: nhân tố kinh tế, tự nhiên,
khoa học – kỹ thuật, dân cư – xã hội

3.2.2.1. Nội dung của việc phân vùng kinh tế
• Vạch ra [hoặc điều chỉnh] ranh giới hợp lý của toàn
bộ hệ thống vùng, hoặc từng bộ phận của vùng.
• Định hướng chuyên môn hóa và xác định cơ cấu
kinh tế vùng.
• Xác định các mối liên hệ nội vùng và liên vùng, điều
tiết sự phân bố các lực lượng sản xuất trong vùng.
• Lập ra các kế hoạch hàng đầu dành cho các dự án
đầu tư ưu tiên.
• Đề xuất các chính sách kinh tế vùng thích hợp.

5

Page 2

YOMEDIA

Dưới đây là bài giảng Chương 3: Lý luận cơ bản về tổ chức không gian KT-XH. Bài giảng trình bày về việc phân bố sản xuất, vùng và phân vùng kinh tế, quy hoạch vùng. Bài giảng hữu ích với các bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

16-11-2016 115 4

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề