Đặc điểm của cá là gì

Bài giảng: Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá - Cô Mạc Phạm Đan Ly [Giáo viên VietJack]

I. ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG

Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính : Lớp Cá sụn và lớp Cá xương.

- Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám [ăn nổi, sống ở tầng nước mặt], cá đuối kiếm ăn ở tầng đáy.

- Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện: cá vền, cá chép.

Những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau

Bảng: Ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo ngoài của cá

STTĐặc điểm môi trườngLoài điển hìnhHình dáng thânĐặc điểm khúc đuôiĐặc điểm vây chẵnKhả năng di chuyển [bơi]1Tầng mặt, thường thiếu nơi ẩn náuCá nhámThon dàiKhỏeBình thườngNhanh2Tầng giữa và tầng đáyCá vền, cá chépTương đối ngắnYếuBình thườngBình thường3Trong các hang hốcLươnRất dàiRất yếuKhông cóRất chậm4Trên mặt đáy biểnCá bơn, cá đuốiDẹt, mỏngRất yếuTo hoặc nhỏChậm

II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ

Đặc điểm môi trường sốngSống hoàn toàn ở nướcCơ quan di chuyểnVây bơiCơ quan hô hấpMangHệ tuần hoànTim [số ngăn]2 ngănMáu trong timĐỏ thẫmMáu nuôi cơ thểĐỏ tươiSố vòng tuần hoàn1 vòng kínĐặc điểm sinh sảnĐẻ trứng, thụ tinh ngoàiNhiệt độ cơ thểĐộng vật biến nhiệt

Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt.

III. VAI TRÒ CỦA CÁ

1. Vai trò của cá

- Cung cấp thực phẩm cho con người

+ Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp

+Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D.

- Cá là thức ăn cho rất nhiều động vật khác lớn hơn.

- Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh.

+ Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván.

- Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp

Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp…

- Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh

+ Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa.

- Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người

+ Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người.

2. Bảo vệ nguồn lợi cá

- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần:

+ Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước [bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh]

+ Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế.

+ Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước…

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 | Soạn Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trên thế giới có khoảng 25.415 loài cá. ở Việt Nam đã phát hiện 2.753 loài, trong hai lớp chính : Lớp Cá sụn và lớp Cá xương.

Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám [ăn nổi, sống ở tầng nước mặt] [hình 34.1], cá đuối [hình 34.6] kiếm ăn ở tầng đáy.

Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điếm tương tự như cá chép. Đại diện : cá vển, cá chép [hình 34.3, 4].


Những loài cá sống trong những môi trường và trong những điểu kiện sống khác nhau thi có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau.

II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ

Đặc điểm môi trường sống

Sống hoàn toàn ở nước

Cơ quan di chuyển

Vây bơi

Cơ quan hô hấp

mang

Hệ tuần hoàn

Tim [số ngăn]

2 ngănMáu trong timMáu đỏ thẫm

Máu nuôi cơ thể

Máu đỏ tươiSố vòng tuần hoàn1 vòngĐặc điểm sinh sảnĐẻ trứng, thụ tinh ngoàiNhiệt độ cơ thểĐộng vật biến nhiệt

III - VAI TRÒ CỦA CÁ

- Cung cấp thực phẩm cho con người

+ Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp

+Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D.

- Cá là thức ăn cho rất nhiều động vật khác lớn hơn.

- Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh.

+ Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván.

Chủ Đề