Đặc điểm về cấu trúc sgk tin học 7 là gì?

Đáp án bài tập trắc nghiệm Tin học 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp quý thầy cô tham khảo, giải nhanh 10 câu hỏi trắc nghiệm luyện thay SGK Tin học lớp 7 năm 2022 – 2023.

Ngoài ra, các thầy cô có thể tham khảo đáp án các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống để có thêm kinh nghiệm hoàn thành bài tập thay SGK lớp 7 của mình. Vậy mời quý thầy cô cùng theo dõi đáp án sgk Tin học 7 trong bài viết dưới đây của Thoidaihaitac.vn:

Đáp án phần luyện tập SGK Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 1: Nội dung môn Tin học trong Chương trình GDPT năm 2018 được tóm tắt bằng những cụm từ nào?

A. 3 năng lực, 5 mạch kiến ​​thức, 7 nội dung chủ đề
B. 3 mạch kiến ​​thức, 5 năng lực, 7 nội dung chủ đề

C. 3 năng lực, 5 chủ đề nội dung, 7 mạch kiến ​​thức

D. 3 mạch kiến ​​thức, 5 chủ đề nội dung, 7 năng lực

Câu 2: Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” được Sách giáo khoa Tin học lớp 7 triển khai như thế nào?

A. Lấy thực tế cuộc sống làm chất liệu để xây dựng bài học và vận dụng bài học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

B. Phân tích cho học sinh thấy được sự cần thiết của việc tích lũy kiến ​​thức đối với việc xây dựng cuộc sống văn minh và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

C. Giải thích cho học sinh hiểu sự cần thiết của tri thức đối với cuộc sống và những vấn đề mà cuộc sống đặt ra làm động lực cho việc khám phá và tích lũy tri thức.

D. Bằng chứng cho học sinh thấy rằng sự đa dạng của các vấn đề xảy ra trong thực tế cuộc sống và chúng trở thành động lực để khám phá và tích lũy kiến ​​thức.

Câu 3: Đặc điểm đổi mới cơ bản trong SGK Tin học lớp 7 là gì?

A. Dạy cho học sinh những kiến ​​thức, kĩ năng Tin học cơ bản tương tự như các sách giáo khoa Tin học trước đây. Không có thay đổi cơ bản.

B. Giới thiệu cho sinh viên những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực Tin học để họ có thể thích ứng với thế giới số đang phát triển như vũ bão.

C. Hướng dẫn học sinh cách làm các sản phẩm Tin học, hướng các em lựa chọn nghề nghiệp tương lai trong lĩnh vực Tin học.

D. Sử dụng kiến ​​thức, kỹ năng làm phương tiện dạy học sinh cách tư duy, từ đó hình thành thái độ văn hóa và các năng lực cơ bản trong lĩnh vực Tin học.

Câu 4: Nêu đặc điểm cấu trúc SGK Tin học 7?

A. Thiết kế nội dung theo chương, mục như sách giáo khoa hiện hành. Một chương có nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một bài học.

B. Thiết kế nội dung theo năng lực học sinh cần đạt. Mỗi năng lực bao gồm một số kiến ​​thức và kỹ năng có thể được tổ chức trong một bài học.

C. Thiết kế nội dung theo chủ đề. Mỗi chủ đề bao gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học trong khóa học tương ứng với một hoặc hai bài học.

D. Thiết kế nội dung theo mạch kiến ​​thức. Mỗi mạch kiến ​​thức gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một bài học.

Câu 5: Mô tả nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của SGK Tin học 7?

A. Tuyển nhân vật xuyên suốt giúp học sinh tương tác nhiều hơn với cuốn sách.

B. Hệ thống bài tập trong sách có lời giải mẫu cho học sinh dễ dàng luyện tập, rèn luyện.

C. Nội dung bài học được tích hợp các phương pháp dạy học tích cực.

C. Hình ảnh minh họa trong sách mang tính chất sư phạm.

Câu hỏi 6: Mục tiêu của 47 hoạt động và nhiệm vụ thực hành trong SGK Tin học 7 được thể hiện qua nội dung mô tả nào dưới đây?

A. [1] Cho phép sinh viên học tập trong môi trường làm việc. [2] Cho học sinh học thông qua việc tạo ra sản phẩm. [3] Xếp sách cũng theo xu hướng dạy học tích cực hiện nay. [4] Tiếp cận dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

B. [1] Cho sinh viên học tập trong môi trường làm việc. [3] Cách trình bày cuốn sách cũng theo xu hướng dạy học tích cực hiện nay. [4] Phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. [5] Hỗ trợ đánh giá học sinh thông qua các yếu tố quan sát và định lượng được.

C. [1] Cho học sinh học trong môi trường làm việc. [2] Cho học sinh học thông qua việc tạo ra sản phẩm. [4] Dạy học tiếp cận theo hướng phát triển năng lực học sinh. [5] Hỗ trợ đánh giá học sinh thông qua các yếu tố quan sát và định lượng được.

D. [2] Cho học sinh học thông qua việc tạo ra sản phẩm. [3] Trình bày sách cũng theo xu hướng dạy học tích cực hiện nay. [4] Tiếp cận dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. [5] Hỗ trợ đánh giá học sinh thông qua các yếu tố có thể quan sát và định lượng được.

Câu 7: Phương án nào KHÔNG phải là mục tiêu của việc sử dụng Khung kiến ​​thức trong SGK Tin học 7?

A. Để giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ bằng cách học thuộc lòng.

B. Giúp học sinh rút ra được kết luận sau mỗi nội dung học tập.

C. Giúp học sinh tra cứu các khái niệm, thuật ngữ khi cần thiết.

D. Giúp học sinh tái hiện nhanh nội dung bài khi cần.

Câu 8: Mục tiêu của phần Luyện tập trong mỗi bài là gì?

A. Sử dụng kiến ​​thức thu được để giải quyết vấn đề.

B. Thực hiện các phép tính số học để minh họa cho bài học.

C. Hệ thống lại bài học để củng cố kiến ​​thức.

D. Làm bài tập nhiều lần để thành thạo.

Q9: Điểm đánh giá thường xuyên nên được thực hiện như thế nào?

A. 01 điểm cao nhất, chủ yếu dựa trên bài kiểm tra.

B. 02 điểm dựa trên nhiều hình thức, thông qua các hoạt động trên lớp.

C. 02 điểm dựa trên bài tập thực hành trong phòng máy.

D. 03 điểm với các hình thức đánh giá khác nhau.

Câu 10. Em nên hiểu bài vẽ minh họa một bài trong sách giáo khoa Tin học lớp 7 được giới thiệu trong lớp tập huấn như thế nào?

A. Tiết dạy tiêu biểu, được coi là mẫu mực để mọi giáo viên học tập và noi theo.

B. Bài học tốt với học sinh và điều kiện dạy và học lý tưởng.

C. Đề bài dùng để phân tích, rút ​​kinh nghiệm trong thực tế giảng dạy.

D. Bài học nhằm định hướng cho giáo viên phương pháp dạy học tích cực.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 [có đáp án]: Sử dụng các hàm để tính toán

• Nội dung chính:

   - Ưu điểm của việc sử dụng hàm

   - Nhập hàm để tính toán

   - Một số hàm đơn giản

1. Hàm trong chương trình bảng tính

• Khái niệm hàm:

Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán.

• Ưu điểm khi dùng hàm:

   + Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.

   + Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.

   + Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.

Vd: tính trung bình cộng của 3 số

   + theo công thức: = [2 + 4 + 6]/3

   + theo hàm: =AVERAGE[2,4,6] hoặc =AVERAGE[A1,A2,A3] như ảnh dưới.

2. Cách sử dụng hàm

• Cú pháp của hàm:

   - Phần 1: tên hàm[ vd: AVERAGE, SUM, MIN,..]

   - Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “[ ]” và cách nhau bởi dấu “,”.

• Đối số của hàm:

   - Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.

   - Số lượng đối số[ biến] này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.

• Sử dụng:

   - B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp

   - B2: gõ dấu =

   - B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến

   - B4: nhấn phím Enter

3. Một số hàm thường dùng

a. Hàm tính tổng

- Tên hàm: SUM

- Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số.

- Cú pháp: =SUM[a,b,c…..].

- Ví dụ:

   +, =SUM[15,24,45] tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể.

   +, =SUM[A1,A2,A3] tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =SUM[A1:A3] tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

Kết quả: 12

b. Hàm tính trung bình cộng

- Tên hàm: AVERAGE

- Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số.

- Cú pháp: AVERAGE[a,b,c,…]

- Ví dụ:

   +, =AVERAGE[2,4,6] tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể.

   +, =AVERAGE[A1,A2,A3] tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =AVERAGE[A1:A3] tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.

c. Hàm xác định giá trị lơn nhất

- Tên hàm: MAX

- Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số.

- Cú pháp: MAX[a,b,c,…]

- Ví dụ:

   +, =MAX[2,4,6] xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6

   +, = MAX [A1,A2,A3] xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, =MAX[A1:A3] xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 [ địa chỉ ô là A3]

d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất

- Tên hàm: MIN

- Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.

- Cú pháp: MIN[a,b,c,…]

- Ví dụ:

   +, = MIN [2,4,6] xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2

   +, = MIN [A1,A2,A3] xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.

   +, = MIN [A1:A3] xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 [ địa chỉ ô là A1]

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Video liên quan

Chủ Đề