Danh từ là gì nêu đặc điểm của danh từ năm 2024

Danh từ là một trong những kiến thức rất quan trọng đối với tất cả mọi người. Hãy cùng 123tailieu.vn tìm hiểu về định nghĩa, đặc điểm, cách phân biệt của Danh từ trong bài viết bên dưới đây nhé!

Danh từ là gì? Đặc điểm của Danh từ? Phân loại Danh từ?

1. Khái niệm Danh từ

Danh từ là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, con người và cả các khái niệm,…

2. Đặc điểm của Danh từ

Danh từ được sự dụng một cách thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Và trong câu nói diễn đạt thì Danh từ thường được đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, nhằm nhấn mạnh chủ đề được nhắc đến hoặc được khơi gợi.

Ngoài ra, Danh từ thường được đi kèm với các từ chỉ số lượng, đơn vị như: con, cái, chiếc, hộp, thùng, lon, một, hai, ba,…

3. Phân loại Danh từ

PHÂN LOẠIGIẢI THÍCHVÍ DỤDANH TỪ ĐƠNDanh từ chỉ người: là những danh từ mà chúng ta có thể cảm nhận được.Thầy giáo, cô giáo, học sinh, chú bộ đội, cô lao công,…Danh từ chỉ vật: là những từ dùng để chỉ các đồ vật mà chúng ta có thể sờ, cầm nắm được.Bút viết, quyển vở, cặp, viên phấn,…Danh từ chỉ hiện tượng: là những hiện tượng về thời tiết, khí hậu mà chúng ta có thể cảm nhận hoặc nhìn thấy được.Nắng, mưa, gió, tuyết,…Danh từ chỉ số lượng, đơn vị: là những danh từ dùng để đếm, thống kê các sự vật khác.Chiếc bút, cái cặp, thùng giấy, hộp quà, gói bánh, 2 con vịt, 3 quả táo…Danh từ chỉ khái niệm: Là những danh từ thuộc dạng trừu tượng mà chúng ta không thể sờ, nhìn thấy hay cầm nắm được.Lý thuyết, bài giảng, ngữ pháp, tính từ, danh từ,…DANH ĐỘNG TỪDanh động từ: Là những động từ khi được ghép với các từ đứng trước để chuyển thành danh từ.Năng động -> Sự năng động; Nhảy nhót -> Sự nhảy nhótDANH TÍNH TỪDanh tính từ: Là những tính từ khi kết hợp với các từ khác sẽ chuyển thành danh từ.Trong xanh -> Sự trong xanh; Vui -> Niềm vui; Buồn -> Nỗi buồn

4. Những bài tập mẫu về Danh từ

Qua một số phân tích bên trên, chắc hẳn các bạn đã phần nào hiểu được Danh từ là gì? Các đặc điểm của Danh từ? Cũng như cách để phân loại Danh từ rồi, đúng không nào?

Để nắm được các kiến thức trên một cách nhuần nhuyễn hơn, thì các phụ huynh cũng như các bạn học sinh có thể rèn luyện thêm một số bài tập mẫu về Danh từ như sau:

- Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...

2. Danh từ riêng: Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.

Ví dụ:

Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...

Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...

Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...

Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội,SaPa, Vũng Tàu,...

Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...

Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...

3. Cụm danh từ:

- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

+ Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

+Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…

- Bài tập minh họa

Bài 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.

Trả lời:

- Danh từ chỉ người: lũ trẻ, dân chài.

- Danh từ chỉ vật: đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, nhà.

- Danh từ chỉ đơn vị: tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, mái

- Danh từ riêng: Hồ Tây.

- Cụm danh từ: Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái nhà.

Bài 2:

Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau:

Mình về với Bác đường xuôi, Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời, Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường. Nhớ Người những sơm tinh sương, Ung dung yên ngựa trên đường suối reo. Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

TỐ HỮU

Sư Tử bàn chuyện xuất quân Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài Ai ai cũng được tuỳ tài lập công: Voi vận tải trên lưng quân bị Vào trận sao cho khoẻ như voi.

[Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịch]

Trả lời:

  1. Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.

Các từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

  1. Các danh từ riêng: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm.

Các từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như người.

Xem thêm tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc hay khác:

  • Cụm động từ là gì
  • Dấu gạch ngang là gì ? Tác dụng của dấu gạch ngang
  • Dấu gạch nối là gì
  • Dấu hai chấm là gì ? Tác dụng của dấu hai chấm
  • Dấu ngoặc kép là gì ? Tác dụng của dấu ngoặc kép
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Danh từ có những đặc điểm gì?

Danh từ [noun- được viết tắt là “n”], là những từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó. Ví dụ: Danh từ chỉ người: mother [mẹ], father [ cha], boy [chàng trai], brother [anh trai], singer [ca sĩ] , Jack [tên người], she [cô ấy],…

Danh từ chỉ khái niệm là gì lớp 4?

Danh từ chỉ khái niệm là một loại danh từ [noun] nằm trong danh từ trừu tượng. Danh từ trừu tượng [abstract nouns] diễn tả một khái niệm hoặc bản chất mang tính trừu tượng hay phi vật thể. Do đó, danh từ trừu tượng mô tả sự vật, sự việc mà ta không thể chạm và nhìn thấy.

Danh từ là gì SGK lớp 4?

Theo tiếng Việt lớp 4 danh từ là gì? Theo khái niệm trong SGK, danh từ được biết đến là những từ dùng để gọi tên những khái niệm, sự vật, sự việc, hiện tượng. Đặc biệt, thành phần câu này không ngừng gia tăng và biến đổi về số lượng để đáp ứng nhu cầu nói và viết của người dùng.

Danh từ là từ chỉ những gì?

Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.

Chủ Đề