- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư của phép chia có thể là:
0 1 2 3 4
b] Phép tính chia \[41:6\] có số dư là:
4 5 6
Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
a] Một số chia cho 6 thì được 5 dư 4. Vậy số đó là:
A] 30 B] 43 C] 34
b] Một số chia cho 5 thì được thương bằng tổng của 12 và 4. Vậy số đó là:
A] 64 B] 70 C] 80
Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] \[7 + 7 + 7 + 7 + 7 > 7 \times 2 + 7 \times 3\]
b] \[7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 \times 2 + 7 \times 3\]
c] \[7 + 7 + 7 + 7 + 7 < 7 \times 2 + 7 \times 3\]
Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] \[7 \times 6:2 = 30\]
b] \[7 \times 8:2 = 28\]
c] \[7 \times 9:3 = 21\]
d] \[7 \times 6:3 = 13\]
Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm số có hai chữ số biết tích hai chữ số là 7 và thương hai chữ số đó cũng là 7. Và số đó nhỏ hơn 50.
A] 43 B] 25
C] 17 D] 34
Câu 6.Cho một số chia cho 4 thì được 5 dư 3. Hỏi:
a] Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất bao nhiêu đơn vị?
b] Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất bao nhiêu đơn vị?
Câu 7.Tính:
a] \[35:5 + 48 = \]
b] \[55 - 18 + 6 = \]
c] \[84:3 \times 2 = \]
d] \[84:3:7 = \]
Câu 8.Tìm \[x\]
a] \[x \times 3 \times 2 = 96\]
b] \[x:3:2 = 16\]
Câu 9.Năm nay bố Lan 45 tuổi. 5 năm trước tuổi Lan bằng \[\dfrac{1}{5}\] tuổi của bố. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
Câu 10.Tính:
\[\overrightarrow {aa} :a \times 5 + 45\]
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
a] Số dư của phép chia luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.
b] Tính chia rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải :
a] Số dư của phép chia luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia nên số dư của phép chia cho 3 là 1 hoặc 2.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; Đ; S; S.
b] Ta có : 41 : 6 = 6 [dư 5]
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
Câu 2.
Phương pháp giải :
- Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
- Trong phép chia hết, số bị chia bằng thương nhân với số chia.
Cách giải :
a] Số đó có giá trị là : \[5\times6+4=34\]
Đáp án cần chọn là C] 34.
b] Tổng của 12 và 4 là : 12 + 4 = 16
Số cần tìm có giá trị là :
\[16 \times 5 = 80\]
Đáp án cần chọn là C] 80.
Câu 3.
Phương pháp giải :
- Cách 1: Tính giá trị của hai vế rồi so sánh.
- Cách 2 : Viết các vế thành phép tính nhân rồi so sánh.
Cách giải :
Ta có :
\[\underbrace {7 + 7 + 7 + 7 + 7}_{7 \times 5} = \underbrace {7 \times 2 + 7 \times 3}_{7 \times 5}\]
Cần điền vào ô trống theo thứ tự : a] S; b] Đ; c] S.
Câu 4.
Phương pháp giải :
Tính giá trị các biểu thức theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
a] 7 x 6 : 2 = 42 : 2 = 21
b] 7 x 8 : 2 = 56 : 2 = 28
c] 7 x 9 : 3 = 63 : 3 = 21
d] 7 x 6 : 3 = 42 : 3 = 14
Cần điền vào các ô trống theo thứ tự :
a] S b] Đ
c] Đ d] S
Câu 5.
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức : Một số nhân hoặc chia với 1 thì vẫn bằng chính số đó.
Cách giải :
Vì 7 x 1 = 7 và 7 : 1 = 7 nên hai chữ số của số cần tìm là 1 và 7.
Vì số đó có giá trị nhỏ hơn 50 nên số cần tìm là 17.
Đáp án cần chọn là C] 17.
Câu 6.
Phương pháp giải :
- Để phép chia hết thì số bị chia cần bớt đi ít nhất số đơn vị bằng số dư.
- Để phép chia không còn số dư thì số bị chia cần thêm vào ít nhất số đơn vị để số dư bằng số chia.
Cách giải :
Một số chia cho 4 thì được 5 dư 3.
a] Để phép chia ở trên là phép chia hết thì số bị chia phải bớt đi ít nhất3đơn vị
b] Để phép chia không còn số dư thì số bị chia phải thêm vào ít nhất \[4 - 3 = 1\] đơn vị.
Câu 7.
Phương pháp giải :
- Biểu thức có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Cách giải :
a] \[35:5 + 48\]
\[= 7 + 48\]
\[ = 55\]
b] \[55 - 18 + 6\]
\[= 37 + 6\]
\[ = 43\]
c] \[84:3 \times 2\]
\[= 28 \times 2\]
\[ = 56\]
d] \[84:3:7\]
\[= 28:7\]
\[= 4\]
Câu 8.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải :
a] Cách 1:
\[x \times 3 \times 2 = 96\]
\[x \times 3 = 96:2\]
\[x \times 3 = 48\]
\[x = 48:3\]
\[x = 16\]
Cách 2:
\[x \times 3 \times 2\;\;\; = 96\]
\[x \times \left[ {3 \times 2} \right] = 96\]
\[x \times 6 = 96\]
\[x = 96:6\]
\[x = 16\]
b] Cách 1:
\[x:3:2 = 16\]
\[x:3 = 16 \times 2\]
\[x:3 = 32\]
\[x = 32 \times 3\]
\[x = 96\]
Cách 2:
\[x:3:2 \,\,\,\,\,\,= 16\]
\[x:\left[ {3 \times 2} \right] = 16\]
\[x:6 = 16\]
\[x = 16 \times 6\]
\[x = 96\]
Câu 9.
Phương pháp giải :
- Tìm tuổi bố 5 năm trước.
- Tìm tuổi Lan 5 năm trước bằng cách lấy tuổi bố 5 năm trước chia cho 5.
- Tìm tuổi Lan hiện nay.
Cách giải :
5 năm trước bố có số tuổi là:
\[45 - 5 = 40\] [tuổi]
5 năm trước Lan có số tuổi là:
\[40:5 = 8\] [tuổi]
Năm nay Lan có số tuổi là:
\[8 + 5 = 13\] [tuổi]
Đáp số: 13 tuổi.
Câu 10.
Phương pháp giải :
- Nhẩm tìm giá trị của các phép chia có dạng \[\overline {aa}:a\] như 11 : 1; 22 : 2; 33 : 3; 44 : 4 ... rồi tính giá trị biểu thức.
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì em tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
Cách giải :
\[\overline {aa}:a \times 5 + 45\]
\[ = 11 \times 5 + 45\]
\[ = 55 + 45\]
\[ = 100\]