Viết CTCT [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Thực hiện [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Nêu hiện tượng mà học sinh A quan sát được [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Nhận biết c2h6,c2h4, C O 2 [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Xác định công thức phân tử của A [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đáp án:
${V_{{N_2}}} = 44,8\,\,l $
$ {V_{{H_2}}} = 134,4\,\,\,l $
$V =332\,\,ml $
Giải thích các bước giải:
${n_{N{H_3}}} = \dfrac{{34}}{{18}} = 2\,\,mol $
Phương trình hóa học:
$ {N_2} + 3{H_2} \to 2N{H_3} $
$ 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol $
Ta có: $ H = 50\% $
$ \to {n_{{N_2}}} = 1:50\% = 2\,\,mol \to {V_{{N_2}}} = 44,8\,\,l $
$ \,\,\,\,\,\,{n_{{H_2}}} = 3:50\% = 6\,\,mol \to {V_{{H_2}}} = 134,4\,\,\,l $
Phương trình hóa học:
$ N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl $
$ 2\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol $
$ \to {n_{HCl}} = 2\,\,mol $
$ \to {m_{HCl}} = 2.36,5 = 73\,\,gam $
$ \to {m_{d\,d\,\,HCl}} = 73:20\% = 365\,\,g $
$ \to V = \dfrac{m}{d} = \dfrac{{365}}{{1,1}} = 332\,\,ml $
$n_{NH_3}=\frac{51}{17}=3[mol]$
-Bảo toàn $N$: ⇒$n_{N_2}=\frac{1}{2}.n_{NH_3}=\frac{1}{2}.3=1,5[mol]$
Mà $H=25$% ⇒$V_{N_2}[đktc] =1,5.\frac{100}{25}.22,4=134,4[l]$
-Bảo toàn $H$: ⇒$n_{H_2}=\frac{3}{2}.n_{NH_3}=\frac{3}{2}.3=4,5[mol]$
Mà $H=25$% ⇒$V_{H_2}[đktc] =4,5.\frac{100}{25}.22,4=403,2[l]$
Để điều chế 3,4g NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 40% thì thể tích H2 cần dùng ở đktc là bao nhiêu
A 16,8L B 3,36L C 5,6L D 1,12L
Đáp án C
N2+ 3H2
Ta có nNH3=6mol
Theo PT: nN2= ½. nNH3= 3 mol,
nH2= 3/2nNH3=9 mol
Do hiệu suất bằng 25% nên:
nN2 thực tế= nN2.100/25=12 mol
Ta có nH2 thực tế= nH2.100/25= 9.4= 36 mol
→Tổng nhỗn hợp= 12+ 36= 48 mol
→ Vhỗn hợp= 48.22,4=1075,2 lít
Tính thể tích khí N2 và H2 [đktc] cần để điều chế được 34g NH3 nếu hiệu suất phản ứng là 25%
Loga Hóa Học lớp 12