Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1: Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau:

A. Định dạng kí tự

B. Định dạng đoạn văn bản

C. Định dạng trang

D. Cả A, B và C

Đáp án : D

Giải thích :

Định dạng văn bản là trình bày văn bản theo thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản đẹp, rõ ràng , nhấn mạnh những phần quan trọng, nắm bắt dễ hơn. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang.

Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng

A. Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản.

B. Đánh dấu một phần đoạn văn bản.

C. Đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản.

D. Hoặc A hoặc B hoặc C.

Đáp án : C

Giải thích :

Để xác định đoạn văn bản cần định dạng ta phải đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản để máy tính hiểu được là ta thao tác trên toàn bộ đoạn đó.

Câu 3: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl + I

B. Ctrl + L

C. Ctrl + E

D. Ctrl + B

Đáp án : D

Giải thích :

định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím

Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.

Câu 4: Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh:

File→ Page Setup…

B. Edit → Page Setup…

C. File → Print Setup…

D. Format → Page Setup…

Đáp án : A

Giải thích :

Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File→ Page Setup…để mở hộp thoại Page Setup và chọn hướng giấy, kích thước, lề…

Câu 5: Nút lệnh

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện
trên thanh công cụ định dạng dùng để?

A. Chọn cỡ chữ

B. Chọn màu chữ

C. Chọn kiểu gạch dưới D. Chọn Font (phông chữ)

Đáp án :

Giải thích D:

Nút lệnh

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện
trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ).Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font hoặc vào Format -> Font…

Câu 6: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:

A. Phông (Font) chữ

B. Kiểu chữ (Type)

C. Cỡ chữ và màu sắc

D. Cả ba ý trên đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, …

Câu 7: Để định dạng cụm từ “Việt Nam” thành “Việt Nam”, sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?

A. Ctrl+U

B. Ctrl+I

C. Ctrl+E

D. Ctrl+B

Đáp án : D

Giải thích :

Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét).

Câu 8: Nút lệnh

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện
trên thanh công cụ dùng để:

A. Căn lề giữa cho đoạn văn bản

B. Căn lề trái cho đoạn văn bản

C. Căn đều hai bên cho đoạn văn bản

D. Căn lề phải cho đoạn văn bản

Đáp án : A

Giải thích :

Nút lệnh

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện
(Center – ở giữa) trên thanh công cụ dùng để căn lề giữa cho đoạn văn bản. Ngoài ra còn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + E để căn giữa cho đoạn văn bản.

Câu 9: Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:

A. Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ

B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+I

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+B

D. Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ

Đáp án : D

Giải thích :

Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:

+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U

+ Nháy vào nút lệnh

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện
trên thanh công cụ.

+ Chọn Format → Font → hộp thoại Font mở, chọn trong hộp Underline style.

Câu 10: Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:

A. Font Style B. Font C. Size D. Small caps

Đáp án : C

Giải thích :

Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện:

+ Chọn Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô Size.

+ Sử dụng nút Font Size trên thanh công cụ định dạng.

Giải Bài Tập Tin Học 10 – Bài 15: Làm quen với Microsoft Word giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 10

a) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word

b) Soạn một văn bản đơn giản

c) Bài thực hành gõ tiếng Việt

Lời giải:

a) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word

a1) Khởi động Word

Tìm biểu tượng Word trên màn hình nền và nháy đúp chuột để khởi động word:

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

a2) Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình:

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

a3) Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word.

– Các cách thực hiện lệnh trong Word, đó là: sử dụng lệnh trong các bảng chọn hoặc sử dụng các biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên các thanh công cụ hoặc các tổ hợp phím tắt.

– Thực hiện lệnh trong các bảng chọn:

+ Mỗi bảng chọn gồm các lệnh có chức năng cùng nhóm. Chẳng hạn, thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn, đó là: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows, Help.

+ Khi chọn mục File (các lệnh xử lí văn bản) sẽ xuất hiện thực đơn dọc, trong thực đơn dọc là các mục lệnh như: New, Open, Close, Save, Save As, …

+ Khi muốn thực hiện một lệnh nào đó ta chỉ việc vào dòng lệnh đó. – Thực hiện lệnh bằng các biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên các thanh công cụ.

+ Để thực hiện một lệnh nào đó bằng việc sử dụng các biểu tượng, chẳng hạn lệnh Save (lưu văn bản lên đĩa) trên thanh công cụ ta chỉ nhấp chuột lên biểu tượng tương ứng thay vì thực hiện lệnh này bằng bảng chọn mục lệnh File/Save hoặc bằng tổ hợp phím Ctrl+S.

– Thực hiện bằng các tổ hợp phím tắt:

+ Để thực hiện một lệnh nào đó bằng việc sử dụng các tổ hợp phím tất, chẳng hạn lệnh tạo tệp văn bản mới, ta dùng tổ hợp phím Ctrl+S thay vì thực hiện lệnh này bằng bảng chọn mục lệnh File/Save hoặc nhấp chuột lên biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.

– Như vậy ta có thể thực hiện lệnh trong Word bằng một trong ba cách vừa nêu trên. Ngoài ra còn những cách ra lệnh khác.

a4) Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình).

– Chức năng mở trong bảng chọn

+ Ta biết rằng, thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn, đó là: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows, Help.

+ Chức năng mở (Open) ở trong mục chọn Tệp(File). Trong thực đơn dọc là các mục lệnh như: Mới, Mở, Lưu, Lưu như….

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

+ Chức năng mở là để mở một tệp đã có trong đĩa. Khi vào lên nút lệnh Mở sẽ xuất hiện hộp thoại Mở.

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Chức năng đóng trong bảng chọn.

+ Cũng như chức năng Open, chức năng đóng ở trong mục chọn Tệp (File)

+ Chức năng dùng để đóng tệp đang mở. Ta có thể đóng tệp văn bản bằng cách vào nút lệnh Đóng.

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Chức năng lưu tệp trong bảng chọn

Chức năng này ở trong mục chọn File và được dùng để ghi thông tin lên đĩa. Lưu tệp vàn bản lên đĩa có hai hình thức:

Lưu tệp văn bản lên đĩa lần đầu:

Nhấp chọn menu Tệp (hoặc nhấp chuột lên biểu tượng Save thanh công cụ chuẩn). Xuất hiện hộp thoại Lưu

– Gõ tên tệp văn bản vào mục File name

– Tạo đường dẫn đến thứ mục chứa tệp cần lưu

– Nhấp nút Save hoặc gõ phím Enter.

Nhấp chọn menu File/ Save As. Xuất hiện hộp thoại Save As.

Các bước tiếp theo tương tự như lưu tệp lên đĩa lần đầu.

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Chức năng hiển thị thước đo trong bảng chọn: Chức năng này cho ta thấy kích thước hiển thị trên một trang màn hình. Có hai thước trên màn hình Word, đó là thước ngang (Hình 70) và thước dọc.

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Chức năng thanh cống cụ chuẩn (Standard): có chức năng chứa các biểu tượng (nút lệnh) tương ứnc các lệnh trên thanh bảng chọn. Các biểu tượng đó là: New, Open, Save, Search, Print, print Privew, Spelling and Grammar, Cut, Copy, Paste…

– Chức năng thanh công cụ định dạng (Formating): có chức năng để định dạng chữ : dáng chữ (style), kiểu chữ (Font), cỡ chữ (Size), in đậm, in nghiêng, in gạch chân; căn lề,…

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Chức năng thanh công cụ vẽ (Drawing): Thanh công cụ vẽ có chức năng để tạo các hình vẽ, chọn các đối tượng vẽ, quay các hình, tạo chữ nghệ thuật, các chế độ màu…

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

a5) Tìm hiếu các nút lệnh trên một số thanh công cụ

– Một số nút lệnh của cơ bản trên thanh công cụ chuẩn và tính năng của chúng

Tên nút lệnh Tính năng
New Tạo tệp mới
Open Mở tệp đã có
Save Lưu tệp đang mở
Print In tệp đang mở
Print Review Xem văn bản trước khi in
Spelling Kiểm tra chính tả và ngữ pháp (nếu có)
Cut Cắt đối tượng được đánh dấu và đặt vào clipboard
Paste Dán (sao) nội dung clipboard vào vị trí con trỏ văn bản
Undo Hủy bỏ thao tác vừa làm
Redo Khôi phục thao tác vừa hủy bỏ

– Một số nút lệnh của cơ bản trên thanh công cụ định dạng và tính năng của chúng:

Tên nút lệnh Tính năng
Bold In đậm
Italic In nghiêng
Underline In gạch chân
Align Left Căn lề trái
Center Căn giữa
Align Right Căn lề phải
Justify Căn đều hai bên
Line Spacing Khoảng cách giữa các dòng
Numbering Đánh số tự động
Bulltets Đánh dấu tự động
Outside Boder Tạo đường kẻ xung quanh

– Một số nút lệnh của cơ bản trên thanh cóng cụ vẽ và tính năng của chúng:

Tên nút lệnh Tính năng
Draw Định dạng, nhóm các đối tượng
Select Ojects Chọn các đối tượng
AutoShapes Tạo các hình, các đường kẻ
Line Tạo đường thẳng
Arraw Tạo đường mũi tên
Rectangle Tạo hình chữ nhật
Oval Tạo hình ôval
Text box Tạo hình có chữ bên trong
Insert WordArt Chèn chữ nghệ thuật
Insert Diagram or Organization Chart Chèn biểu đồ hoặc đồ thị
Insert ClipArt Chèn ảnh
Font Color Chọn màu chữ
Line Style Tạo dáng các đường kẻ

a6) Thực hành với thanh dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các thành phần khác nhau của văn bản.

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

b) Soạn thảo văn bản đơn giản:

b1) Nhập đoạn văn sau:

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

b2) Lưu văn bản với tên Don xin hoc

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

b3) Sửa lỗi chính tả trng bài nếu có.

b4) Thử gõ với cả hai chế độ: chế độ chèn và chế độ đè.

– Kích hoạt chế độ chèn hoặc chế độ đè rồi gõ văn bản

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

b5) Tập di chuyển, xóa, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: Lệnh trong bảng chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt.

Cách 1: Lệnh trong bảng chọn:

Cách 2: Nút lệnh trên thanh công cụ:

– Bôi đen phần văn bản muốn thực hiện:

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Chọn 1 trong các công cụ có trong bảng chọn để cắt, xóa, sao chép và dán văn bản.

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

Cách 3: Sử dụng tổ hợp phím tắt:

– Bôi đen phần văn bản muốn thực hiện:

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Sử dụng tổ hợp phím tắt :

Ctrl + C: để copy văn bản

Ctrl + X: để di chuyển văn bản.

Ctrl + V: để dán văn bản

Delete: Để xóa văn bản.

b6) Lưu văn bản đã sửa:

– Dùng tổ hợp phím Ctrl + S để lưu văn bản đã sửa

b7) Kết thúc văn bản:

– Nhấn vào dấu X trên thanh điều khiển để thoát:

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

– Hoặc dùng tổ hợp phím Alt + F4 để thoát.

c) Bài thực hành gõ tiếng Việt

Để in đậm một phần văn bản được chọn ta thực hiện

A. .TXT

B. .COM

C. .EXE

D. .DOC

Đáp án:

Đáp án : D

Giải thích :

+ Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là .DOC + Tên tệp do Notepad tạo ra có phần mở rộng là .TXT + Tên tệp do file cài đặt tạo ra có phần mở rộng là .EXE + Tên của các trang web có phần mở rộng thường là .COM

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S

B. Nhấn tổ hợp phím Alt+S

C. Nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ

D. Cả A và C

Đáp án:

Đáp án : D

Giải thích :

Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ, vào menu File.

A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+X

B. Chọn lệnh Edit → Cut

C. Cả A và B

D. Chọn lệnh Edit→ Paste

Đáp án:

Đáp án : C

Giải thích :

Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện nhấn tổ hợp phím Ctrl+X, chọn lệnh Edit → Cut, chuột phải chọn Cut, vào menu Home.

A. Chọn File→ Open

B. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ

C. Cả A và B

D. Chọn File→ New

Đáp án:

Đáp án : C

Giải thích :

Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file…

A. Chọn File → Exit

B. Nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề)

C. Chọn Format → Exit

D. Cả A và B

Đáp án:

Đáp án : D

Giải thích :

Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).

A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word

B. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền

C. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền

D. Cả A và C

Đáp án:

Đáp án : D

Giải thích :

Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:

+ Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word

+ Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền

+ Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar

A. Thanh bảng chọn

B. Thanh công cụ

C. Thanh định dạng

D. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án:

Đáp án : D

Giải thích :

Các đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word: thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh định dạng, vùng soạn thảo.

A. Edit → Save…

B. Insert → Save…

C. File → Save…

D. Edit → Save

Đáp án:

Đáp án : C

Giải thích :

Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện File → Save, nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ.

A. Ctrl + A

B. Ctrl + O

C. Ctrl + N

D. Ctrl + S

Đáp án:

Đáp án : B

Giải thích :

Để mở văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + O.

A. Ctrl + C

B. Ctrl + B

C. Ctrl + A

D. Ctrl + X

Đáp án:

Đáp án : C

Giải thích :

Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + A. Để cắt văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + X, để Copy văn bản ta dùng tổ hợp phím Ctrl + C, Ctrl + B dùng để bôi đậm kiểu chữ.