Doanh nghiệp hoàn thành 100 kế hoạch hạ giá thành khi

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. CHƯƠNG IV PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
  2. • Khái niệm chi phí và giá thành: – Chi phí sx là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà dn bỏ ra để tiến hành hoạt động sxkd trong 1 thời kỳ nh ất định. – Giá thành sxsp là chi phí sx tính cho sp, dịch v ụ mà dn đã hoàn thành. Nó là 1 chỉ tiêu chất lượng t ổng hợp, phản ánh mọi ưu nhược điểm trong quá trình tổ chức, quản lý sx ở dn. • Ý nghĩa của việc phân tích: – Thông qua giá thành, sự biến động của thị trường về giá cả. Dn sẽ xác định được số lượng sp cần sx và tiêu thụ để đạt được lợi nhuận tối đa. – Thông qua phân tích tình hình thực hiện giá thành s ẽ giúp cho dn nhận diện các hoạt động sinh ra chi phí, thấy được các nguyên nhân làm tăng giảm giá thành từ đó đánh giá đúng hiệu quả công tác quản lý chi phí tại dn.
  3. • Nhiệm vụ của phân tích tình hình giá thành: – Đánh giá khái quát và toàn diện tình hình th ực hiện giá thành đơn vị sp cũng như giá thành toàn bộ và các khoản mục giá thành. – Xác định các nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến tình hình trên. – Đề ra các biện pháp nhằm không ngừng hạ thấp giá thành sp trên cơ sở tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, khai thác tốt các nguồn lực trong sản xuất một cách tối đa. • Nội dung phân tích: – Phân tích chung tình hình thực hiện giá thành. • Phân tích chung tình hình biến động giá thành đ ơn v ị. • Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành. – Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản ph ẩm so sánh được. – Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng sản lượng hàng hóa. – Phân tích các khoản mục giá thành.
  4. Phân tích chung tình hình thực hiện giá thành • Là xem xét sự biến động của giá thành đơn vị, của tổng giá thành nhằm đánh giá khái quát tình hình giá thành của dn. • Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị. • Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành.
  5. Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị • Mục đích: nhằm đánh giá kết quả thực hiện giá thành đơn vị của từng loại spsx. • Phương pháp phân tích: dùng phương pháp so sánh [về số tuyệt đối và tương đối] để xác định chênh lệch về mức độ và tỷ lệ của giá thành đơn vị từng loại sp giữa thực tế năm nay với kế hoạch hoặc với thực tế năm trước. • Chú ý: Để có kết quả phân tích chính xác khi phân tích biến động của giá thành, trước khi phân tích phải loại trừ các nhân tố khách quan tác động đến giá thành của xí nghiệp như: thay đổi giá nguyên nhiên vật liệu, m ức lương thay đổi, do đánh giá lại tài sản cố định và qui định lại tỉ lệ khấu hao …
  6. Ví dụ: Căn cứ vào tài liệu sau, phân tích chung tình hình giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp. Sản lượng sx Q Giá thành đơn vị Z [sp] [1000đ] KH TT Năm KH TT SP trước Znt Qo Q1 Zo Z1 A 920 800 480 460 471.2 B 4,000 4,100 96 94.5 92 C 200 250 550 510 D 376 125 120
  7. Bảng phân tích tình hình thực hiện giá thành đ ơn v ị ĐVT: 1000 đồng TH so với NT TH so với KH SP Năm Năm nay trước KH TT Znt Zo Z1 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ A 480 460 471.2 -8.8 -1.83 +11.2 +2.43 B 96 94.5 92 -4.0 -4.17 -2.5 -2.65 C 550 510 -40 -7.27 D 125 120 -5 -4
  8. • Nhận xét: – Trong kỳ dn sx 4 loại sản phẩm, trong đó có 2 sp C và D mới đưa vào sx kỳ này. – Giá thành KH năm nay thấp hơn so với năm tr ước đối với tất cả spsx. – Kết quả thực hiện giá thành giữa 2 năm đối với sp A và B đều thấp hơn năm trước. – Kết quả thực hiện KH giá thành cho thấy sp B, C và D có giá thành TT thấp hơn KH, còn sp A thì lại cao hơn [tăng 11.2 đ/sp tương ứng 2.43%]. – Tình hình trên cho thấy dn chưa thực hiện tốt công tác giá thành một cách đồng bộ, cần phân tích thêm để làm rõ nguyên nhân tại sao giá thành của sp A lại tăng.
  9. Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành • Phân loại sp: – Sp so sánh được là những sản phẩm đã chính thức sản xuất ở nhiều kỳ và quá trình sản xuất ổn định, có giá thành sản xuất tương đối chính xác, là căn cứ để so sánh khi dùng làm tài liệu phân tích. – Sp không so sánh được là những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quá trình sản xuất chưa ổn định, do đó tài liệu giá thành thực tế còn có nhiều biến động. Vì vậy chưa đủ căn cứ so sánh khi sử dụng làm làm tài liệu phân tích. • Mục tiêu phân tích là nhằm đánh giá chung tình hình biến động của tổng giá thành của toàn bộ sp theo từng loại sp để nhận định một cách tổng quát khả năng tăng giảm lợi nhuận của dn là do tác động của giá thành loại sp nào, từ đó thấy cần phải nghiên cứu giảm giá thành của sp nào. • Phương pháp phân tích: so sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch được tính theo sản lượng sx thực tế.
  10. Ví dụ: Bảng phân tích tình hình biến động tổng giá thành ĐVT: triệu đồng Tổng giá thành Chênh lệch SP KH TT M ức Tỷ lệ Q1Zo Q1Z1 SPSSĐ A 368.00 376.96 +8.96 +2.43 B 387.45 377.20 -10.25 -2.64 Cộng 755.45 754.16 -1.29 -0.17 SPKSSĐ C 137.50 127.50 -10.00 -7.27 D 47.00 45.12 -1.88 -4.00 Cộng 184.50 172.62 -11.88 -6.44 Tổng cộng 939.95 926.78 -13.17 -1.40
  11. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được. • Mục tiêu phấn đấu của dn là hạ giá thành sp, m ức h ạ càng nhiều khả năng tăng lợi tức càng cao. • Chỉ tiêu phân tích: – Mức hạ [M]: là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tuyệt đối về mức hạ giá thành năm nay so với năm trước, nó phản ánh khả năng tăng lợi tức, tăng tích lũy nhiều hay ít của xí nghiệp. – Tỷ lệ hạ [T]: là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tương đối của kết quả hạ giá thành năm nay so với giá thành năm trước. Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và biểu hiện tiến bộ trong công tác quản lý giá thành, sự phấn đấu hạ giá thành sản phẩm của xí nghiệp. • Các bước tiến hành phân tích: – Phân tích chung, – Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiện kế hoạch giá thành. • Phương pháp phân tích: – Phương pháp so sánh, – Phương pháp thay thế liên hoàn.
  12. Mo = ∑QoZo - ∑QoZnt Kế hoạch: Mo To = x 100 ∑QoZnt M1 = ∑Q1Z1 - ∑Q1Znt Thực tế: M1 T1 = x 100 ∑Q1Znt ∆ M = M1 – Mo Chênh lệch: ∆ T = T1 - To Trong đó: Mo , M1 : mức hạ giá thành của toàn bộ sản lượng sản phẩm so sánh được so với năm trước theo kế hoạch và thực tế. Qo , Q1 : khối lượng sản phẩm kế hoạch và thực tế của mỗi loại sản phẩm so sánh được . Zo , Z1 : giá thành đơn vị kế hoạch và thực tế của mỗi loại sản phẩm so sánh được. To , T1 : Tỉ lệ hạ giá thành của toàn bộ sản lượng sản phẩm so sánh được so với năm trước theo kế hoạch và theo thực tế. Znt : giá thành đơn vị thực tế bình quân năm trước của mỗi loại sản phẩm so sánh được.
  13. Ví dụ: Bảng phân tích tình hình hạ thấp giá thành sp so sánh được Tổng giá thành [trđ] Mức hạ [trđ] Tỷ lệ hạ [%] SP QoZnt QoZo Q1Znt Q1Zo Q1Z1 Mo M1 To T1 A 441.6 423.2 384.0 368.00 376.96 -18.4 -7.04 -4.17 -1.83 B 384.0 378.0 393.6 387.45 377.20 -6.0 -16.40 -1.56 -4.17 Cộng 825.6 801.2 777.6 755.45 754.16 -24.4 -23.44 -2.96 -3.01
  14. - Phân tích chung: Mo = 801.2 - 825.6 = - 24.4 trđ - 24.4 To = x 100 = - 2.96% 825.6 M1 = 754.16 – 777.6 = - 23. 44 trđ - 23.44 T1 = x 100 = - 3.01% 777.6 ∆ M = M1 - Mo = - 23.44 - [-24.4] = + 0.96 trđ. ∆ T = T1 – To = - 3.01% - [-2.96%] = - 0.05%.
  15. Dùng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến mức và tỉ lệ hạ thấp giá thành. 1. Nhân tố sản lượng sản phẩm thay đổi, kết cấu và giá thành đơn vị sản phẩm giữ nguyên: Sản lượng thay đổi trong điều kiện kết cấu sản lượng sản phẩm giữ nguyên như KH có nghĩa là tỷ lệ hoàn thành KH về sản lượng của tất cả các sp là bằng nhau và bằng tỷ lệ hoàn thành KH tổng sản lượng của toàn doanh nghiệp. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tổng sản lượng của toàn dn [K]: ΣQ1Znt 777.6 tr K= x 100 = x 100 = 94.186% ΣQoZnt 825.6 tr M1/a = ∑Q1/aZo - ∑Q1/aZnt = ∑KQoZo - ∑KQoZnt = K x Mo = 94.186% x [- 24.4] = - 22.982 triệu ∆ M1/a = - 22.982 triệu - [-24.4 triệu] = + 1.418 triệu. M1/a K x Mo T1/a To = x 100 = x 100 = ΣQ1/aZnt ΣKQoZnt ∆ T1/a = 0
  16. 2. Nhân tố kết cấu sản lượng sản phẩm thay đổi, giá thành đơn vị sản ph ẩm giữ nguyên. Kết cấu sản lượng sản phẩm thay đổi có nghĩa là thay sản lượng sản phẩm kế hoạch bằng sản lượng sản phẩm thực tế với kết cấu thực tế. M1/b = ∑Q1Zo - ∑Q1Znt. = 755.45 triệu – 777.6 triệu = - 22.15 triệu. ∆ M1/b = - 22.15 triệu - [-22.982 triệu] = + 0.832 triệu đ ồng. -22.15 tr T1/b = x 100 = - 2.85% 777.6 tr ∆ T1/b = - 2.85% - [-2.96%] = + 0.11%.
  17. 3. Nhân tố giá thành đơn vị thay đổi: Giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức hạ và tỷ lệ hạ chung. M1/c = ∑Q1Z1 - ∑Q1Znt = 754.16 triệu – 777.6 triệu = - 23.44 triệu. ∆ M1/c = - 23.44 triệu - [- 22.15 triệu] = - 1.29 triệu. M1/c - 23.44 tr T1/c = x 100 = x 100 = - 3.01% ΣQ1Znt 777.6 tr ∆ T1/c = - 3.01% - [-2.85%] = - 0.16%.
  18. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá: Nhân tố Ảnh hưởng đến Mức hạ Tỷ lệ hạ Sản lượng sp +1.418 0 Kết cấu sp. +0.832 +0.11 Giá thành đơn vị -1.29 -0.16 Cộng +0.96 -0.05
  19. Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng sản lượng hàng hóa • Ý nghĩa: chi phí trên 1000 đồng sản lượng hàng hóa là ch ỉ tiêu phản ánh mức chi phí chi ra để sản xuất và tiêu thụ 1000 đồng sản phẩm hàng hóa. • Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn. • Chỉ tiêu phân tích: ΣQZ F = x 1.000 ΣQP Trong đó: F: Chi phí trên 1000 đồng sản lượng hàng hoá. Q: sản lượng của mỗi loại sản phẩm. Z: giá thành đơn vị loại sản phẩm đó. P: giá bán đơn vị sản phẩm. - Nội dung phân tích: - Xác định biến động của chỉ tiêu F giữa các kỳ, - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động đó.
  20. Ví dụ: phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng sản lượng hàng hóa căn cứ vào tài liệu sau: Sản lượng sx Giá thành Giá bán Q [sp] Z [1000đ] P [1000đ] SP KH TT KH TT KH TT Qo Q1 Zo Z1 Po P1 A 920 800 460 471.2 495 490 B 4,000 4,100 94.5 92 100 100 C 200 250 550 510 600 580 D 376 125 120 160 160

Page 2

YOMEDIA

• Khái niệm chi phí và giá thành: – Chi phí sx là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà dn bỏ ra để tiến hành hoạt động sxkd trong 1 thời kỳ nhất định.

31-07-2011 1661 142

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề