Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 300ml dung dịch NaOH

Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.

Số \[C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_E}}} = \frac{{369}}{{14}} \to {n_X}:{n_A} = 3:11\]

Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e

\[ \to {n_{NaOH}} = 3.3e + 11e = 0,2 \to e = 0,01\]

Quy đổi E thành \[{\left[ {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right]_3}{C_3}{H_5}\left[ {3e} \right],{C_{17}}{H_{35}}COOH\left[ {11e} \right]\] và H2 [-0,1]

nE = 57,74

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 39

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Đáp án:

$57,74$

Giải thích các bước giải:

Muối thu được có công thức chung là 

$ \to $ este và axit béo tự do trong $E$ có công thức chung lần lượt là:

${[{C_{17}}{H_y}COO]_3}{C_3}{H_5}$

${C_{17}}{H_y}COOH$

Xét phản ứng đốt cháy $0,07\,\, mol \,\,E$:

Gọi số mol của ${[{C_{17}}{H_y}COO]_3}{C_3}{H_5}$; ${C_{17}}{H_y}COOH$ lần lượt là $x$, $y$ mol

Ta có hệ pt: $\left\{ \begin{gathered} x + y = 0,07\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ 57x + 18y = 1,845 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,015 \hfill \\ y = 0,055 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{{11}}$

Xét phản ứng đun nóng $m \,\,gam\,\,E$ với $NaOH$:

Gọi số mol của Gọi số mol của ${[{C_{17}}{H_y}COO]_3}{C_3}{H_5}$; ${C_{17}}{H_y}COOH$ lần lượt là $3t$, $11t$ mol

Bảo toàn nguyên tố $Na$:

$3.3t + 11t = 0,2 \to t = 0,01\,\,mol$

$\to {n_{{C_3}{H_5}{{[OH]}_3}}} = 0,03\,\,mol$

$ \to {n_{{H_2}O}} = 0,11\,\,mol$

${n_{{C_{17}}{H_y}COONa}} = {n_{NaOH}} = 0,2\,\,mol$

Xét phản ứng của E với Brom:

Số liên kết pi trong E và trong muối Y bằng nhau, nên muối Y phản ứng vừa đủ với $0,1\,\,mol\,\,B{r_2}$

$\to k = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5$

Số nguyên tử $H$ trong công thức chung: $y = 34$

$ \to Y:{C_{17}}{H_{34}}CO\,ONa:0,2\,\,mol$

Bảo toàn khối lượng của phản ứng với $NaOH$:

${m_E} + {m_{NaOH}} = {m_{{C_{17}}{H_{34}}CO\,ONa}} + {m_{{C_3}{H_5}{{[OH]}_3}}} + {m_{{H_2}O}}$

$ \to {m_E} = 0,2.305 + 0,03.92 + 0,11.18 – 0,2.40 = 57,74 g$

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 57,74

Đáp án chính xác

B. 59,07

C. 55,76

D. 31,77

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề