Foot nghĩa là gì

1. “Foot in the door” nghĩa là gì?

“Foot” là bàn chân, “door” là cái cửa. Cụm từ đầy đủ và phổ biến hơn đó là: “a foot in the door”. Vậy “một chân bước vào cửa” nghĩa là gì?

Cụm từ “a foot in the door” thường được sử dụng trong ngữ cảnh giới thiệu việc làm và chỉ việc tham gia vào một doanh nghiệp hoặc tổ chức với vị trí thấp, nhưng có cơ hội thành công hơn trong tương lai.

2. Ví dụ

Ví dụ 1: A lot of young people are taking unpaid positions to get a foot in the door. (Rất nhiều người trẻ đang làm những vị trí không lương để có được một chân vào cửa – có được cơ hội làm việc tốt hơn trong tương lai).

Foot nghĩa là gì

Ví dụ 2: A internship is a great way to get a foot in the door at this company. (Thực tập là một cách tuyệt vời để bạn có thể đặt chân vào công ty này).

Ví dụ 3: “Once you’re in, you’re in”, he said, making the point that companies often underbid on a first contract just to get a foot in the door.

Tạm dịch:

Ông nói: “Một khi đã được tham gia thì bạn sẽ tham gia”, đưa ra quan điểm rằng các công ty thường trả giá thấp hơn đối với hợp đồng đầu tiên chỉ để có được một chân vào cửa (để có được cơ hội ký kết các hợp đồng giá trị tiếp theo trong tương lai).

Ví dụ 4: Apprenticeships mean ‘foot in the door‘ – The name of an article.

Bên trên là tên của 1 bài báo, tạm dịch:

Học nghề có nghĩa là ‘đặt chân vào cửa’ (để có cơ hội có việc làm tốt hơn trong tương lai)

  • IDIOM LÀ GÌ?
  • Idiom được tạo thành từ các từ đơn giản nhưng mang ý nghĩa đặc thù
  • Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
  • Phân chia chủ đề giúp học idiom hiệu quả hơn
  • 15 thành ngữ tiếng Anh mà người bản ngữ hay dùng
    • 1. To hit the books
    • 2. (To be) Up in the air
    • 3. (To) Lose your touch
    • 4. (To be) Under the weather
    • 5. (To) Find your feet
    • 6. The ball in your court
    • 7. Spill the beans
    • 8. Break a leg
    • 9. Pull someone’s leg
    • 10. Through thick and thin
    • 11. Once in a blue moon
    • 12. Take it with a pinch of salt
    • 13. Go down in flames
    • 14. See eye to eye
    • 15. Miss the boat
    • CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ EIV

Bên cạnh từ vựng, phát âm, ngữ pháp, thì idiom (thành ngữ trong tiếng Anh) cũng là một bí quyết giúp bạn giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ và là chìa khóa cho những bài thi giao tiếp kết quả cao. Hãy cùng tìm hiểu 15 thành ngữ tiếng Anh mà giáo viên bản ngữ của EIV Education chia sẻ dưới đây nhé!

IDIOM LÀ GÌ?

Nếu trong tiếng Việt, thành ngữ là một hình thức nói để khiến câu chuyện thêm sinh động thì trong tiếng Anh cũng vậy, thành ngữ thường được sử dụng nhiều trong diễn đạt, giao tiếp. Về mặt cấu tạo, Idiom được tạo nên bởi các từ, cụm từ, khái niệm quen thuộc thường gặp trong cuộc sống, nhưng về mặt ý nghĩa idiom lại mang tính đặc thù riêng, không thể giải thích một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó.  Đây vừa là ưu điểm nổi bật, nhưng cũng chính là nhược điểm của thành ngữ tiếng Anh.

Foot nghĩa là gì

Idiom được tạo thành từ các từ đơn giản nhưng mang ý nghĩa đặc thù

Khi sử dụng idiom, người nghe sẽ thấy được cách sử dụng tiếng Anh linh hoạt và độ cảm hiểu ngôn ngữ sâu sắc của bạn. Điều này không những giúp bạn gây thiện cảm với người đối diện mà còn gây ấn tượng với thầy cô, giám khảo… trong các cuộc thi tiếng. Tuy nhiên do tính chất, cách sử dụng và ý nghĩa của mỗi idiom là khác nhau nên phương pháp duy nhất để ghi nhớ chúng là học thuộc lòng. Và việc học thuộc idiom và ý nghĩa của chúng chắc chắn sẽ là một thử thách đối với người học tiếng Anh.

Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền

Nắm bắt được thực tế rất nhiều bạn gặp khó khăn khi học idiom, EIV Education xin giới thiệu đến các bạn cách học idiom đơn giản và hiệu quả nhất: học idiom theo các chủ đề khác nhau mỗi ngày. Bản chất của cách học này là phân loại idiom thành nhiều nhóm khác nhau theo các chủ đề riêng biệt: động vật, hiện tượng tự nhiên, màu sắc, công việc… Từ đó, giúp bạn ghi nhớ idiom theo hệ thống, hiểu sâu và sử dụng đúng ngữ cảnh.

Foot nghĩa là gì

Phân chia chủ đề giúp học idiom hiệu quả hơn

Tuy nhiên, dù phương pháp học có logic đến đâu, tiết kiệm thời gian đến đâu thì quan trọng nhất vẫn là thái độ, sự quyết tâm khi học của bạn. EIV Education nghĩ rằng trước khi bắt tay vào học, bạn nên xác định mục tiêu rõ ràng và lên kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó. Cụ thể ở đây là việc học idiom, bạn có thể đặt mục tiêu mỗi ngày học 5 – 10 thành ngữ và ôn đi ôn lại để đạt hiệu quả học cao nhất.

15 thành ngữ tiếng Anh mà người bản ngữ hay dùng

Đọc đến đây, chắc các bạn đã phần nào hiểu được khái niệm và tầm quan trọng của việc học idiom trong tiếng Anh. Vậy 12 thành ngữ tiếng Anh giúp bạn nói chuyện như người bản ngữ là gì? Hãy cùng EIV Education tìm hiểu nhé:

Foot nghĩa là gì

1. To hit the books

Nếu dịch từng chữ thì “hit the books” có thể hiểu là đấm, đánh vào quyển sách, nhưng cách hiểu như vậy là chưa đúng. Đây là thành ngữ tiếng Anh thông dụng đối với các bạn học sinh, sinh viên khi có quá nhiều thứ để học. Đơn giản có thể hiểu “hit the books” là một cách diễn đạt việc học, cách nói cho người khác biết là bạn sẽ phải học để chuẩn bị cho rất nhiều thứ: các kì thi, các buổi khảo sát chất lượng…

Ví dụ: “Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week!”

Nghĩa là: “Xin lỗi nhưng tớ không thể xem trận đấu với cậu tối nay, tớ phải học nhiều bài. Tớ có một bài kiểm tra lớn vào tuần tới!”

  • Xem thêm: 10+ cụm từ và từ lóng thú vị trong tiếng Anh

2. (To be) Up in the air

Khi chúng ta nghĩ về một điều, một vật gì đó ở trong không trung, chúng ta thường hình dung ra một só vật đang lơ lửng hoặc bay trên bầu trời như: máy bay hay bóng bay. Tuy nhiên, nếu ai đó nói với bạn rằng mọi việc đang “up in the air” nghĩa là những việc đó chưa có kế hoạch hay chưa chắc chắn được thực hiện.

Ví dụ: “Jen have you set a date for the wedding yet?” – “Này Jen, cậu đã ấn định ngày cưới chưa?”

Not exactly, things are still up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted.” – “Vẫn chưa, mọi việc vẫn đang chưa có kế hoạch và bọn tớ không chắc là hai bên gia đình có thể tổ chức đúng ngày bọn tớ muốn không.”

3. (To) Lose your touch

Từ “touch” ở đây nghĩa là cảm nhận, nếu dịch từng từ bạn có thể hiểu “to lose your touch” là mất cảm nhận ở ngón tay hay bàn tay. Tuy nhiên nghĩa đúng của thành ngữ này là mất khả năng để giải quyết các vấn đề, tình huống, mất liên lạc… Chúng ta thường sử dụng thành ngữ này để diễn tả một kĩ năng, tài năng cụ thể nào đó khi mọi việc bắt đầu gặp khó khăn.
Ví dụ: “I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.” – “Tớ không hiểu sao không cô gái nào ở đây muốn nói chuyện với tớ.”
“It looks like you’ve lost your touch with the ladies.” – “Có vẻ như cậu đã mất khả năng bắt chuyện với các cô gái.”

4. (To be) Under the weather

Theo nghĩa đen bạn có thể ở dưới thời tiết không? Nếu bạn hình dung rằng bạn đang đứng dưới mây, mưa, ánh nắng, câu trả lời có thể là có, nhưng không ai lại diễn đạt như vậy. Ở đây thành ngữ “under the weather” dùng để diễn tả cảm giác không khỏe, có thể là việc bị cảm nhẹ, hơi ốm yếu hay mệt mỏi vì một lí do nào đó.
Ví dụ: “What’s wrong with Katy, mom?” – “Mẹ ơi, Katy bị làm sao vậy?”
“She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.” – “Em đang cảm thấy không khỏe, nên hãy giữ yên lặng và để em con nghỉ ngơi.”

5. (To) Find your feet

Bạn có thể mất đi bàn chân không? Điều đó là không thể bởi bàn chân gắn liền với cơ thể bạn. Vậy khi một người nói rằng họ đang cố “find their feet”. Điều đó có nghĩa là thích nghi với một trạng thái mới, môi trường mới: sống ở một thành phố mới hay thích nghi với môi trường đại học…
Ví dụ: “Lee, how’s your son doing in America?” – “Lee, tình hình con trai bạn ở Mỹ thế nào?”
He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.”“Thằng bé vẫn ổn. Nó đang theo học tại trường đại học nhưng vẫn đang tìm cách thích nghi với mọi thứ.”

6. The ball in your court

Nếu theo nghĩa thông thường thì “the ball” được hiểu là quả bóng. Nhưng nếu bạn dùng cụm “The ball in your court” thì nó có ý nghĩa rằng đã đến lúc bạn phải tự giải quyết một vấn đề hoặc đưa ra quyết định nào đó mà không còn nhờ sự hỗ trợ của người khác nữa.

Ví dụ:

How do we proceed with the plan? (Chúng ta tiếp tục tiến hành kế hoạch như thế nào đây?)

It’s up to you, I’ve done my best, now the ball is in your court. (Tuỳ bạn, tôi đã cố gắng hết mức rồi, giờ đến lượt bạn quyết định)

7. Spill the beans

Cụm từ này có nghĩa là tiết lộ một bí mật nào đó, có một thành ngữ tương tự là “Let the cat out of the bag” (Bí mật đã bị lộ ra rồi)

Ví dụ:

We want to organize a surprise celebration for our parents. Laura! Please don’t reveal it. (Chúng tôi muốn tổ chức một buổi lễ kỷ niệm bất ngờ cho ba mẹ. Laura! làm ơn đừng tiết lộ nó.)

Oh no, I already spill the beans with our parents (Ôi không, tôi đã tiết lộ bí mật với bố mẹ của chúng ta).

8. Break a leg

Ở đây bạn không phải bạn bị gãy chân theo nghĩa đen mà thành ngữ này được dùng khi bạn muốn chúc một ai đó may mắn, hoặc một sự khích lệ. Thường đi kèm cùng hành động giơ ngón tay cái lên.

Ví dụ:

Have you studied for today’s exam? ( Bạn đã học bài cho bài thi hôm nay chưa?)

Yes, I have. How about you? ( Rồi, còn bạn?)

Me too, but still not confident. ( Tôi cũng vậy, nhưng chưa tự tin lắm)

Come on, Break a leg ( Thôi nào, chúc cậu may mắn nhé).

9. Pull someone’s leg

Đây là một thành ngữ hoàn hảo để cố gắng thuyết phục người khác tin vào điều gì đó không có thật, nó được mang ý nghĩa nói đùa, trêu chọc ai đó. Một thành ngữ tương tự là “Wind someone up’’ (Trêu chọc một ai đó)

Ví dụ:

He told me that had met her after school, but I knew he just pull my leg.

(Anh ấy nói với tôi rằng đã gặp cô ấy sau giờ học, nhưng tôi biết anh ấy chỉ trêu chọc tôi thôi).

10. Through thick and thin

Thành ngữ này được hiểu là “dù thế nào cũng một lòng không thay đổi”. Thường được sử dụng để thể hiện tình cảm gia đình hay bạn bè thân thiết. Ý nói mọi người sẽ kề vai sát cánh, cùng nhau vượt qua những khoảng thời gian tồi tệ.

Ví dụ:

He and I have been in love for 10 years, we had through thick anh thin to get today.

( Tôi và anh ấy yêu nhau được 10 năm, chúng tôi đã cùng nhau vượt qua bao thăng trầm để có được ngày hôm nay).

11. Once in a blue moon

Thành ngữ này được dùng trong ngữ cảnh khi bạn muốn mô tả một điều gì đó hiếm khi xảy ra hoặc không thường xuyên xảy ra.

Ví dụ

Do you often go to the cinema? (Bạn có thường đi xem phim rạp không?)

No, I only go to the cinema once in a blue moon, because I don’t like crowded places. (Không, tôi rất hiếm khi đi xem phim, bởi vì tôi không thích nơi đông người).

12. Take it with a pinch of salt

Nếu bạn không hoàn toàn tin vào điều gì đó bởi vì bạn nghĩ rằng nó không chắc là sự thật. Bạn có vẻ không tin tưởng, xem nhẹ thì có thể sử dụng câu thành ngữ này.

Ví dụ:

Hi Paul, I have found a new job that is both simple and has a lot of money.

(Paul, tôi đã tìm được một công việc mới vừa đơn giản là kiếm được nhiều tiền)

Paul: Hmmm, I have to take it with a pinch of salt, I think you should be careful with jobs that are too easy but a lot of money.

(Hmmm, tôi không tin vào công việc đó cho lắm, tôi nghĩ bạn nên cẩn thận với những công việc quá dễ dàng nhưng lại kiếm được rất nhiều tiền).

13. Go down in flames

Cụm từ này ý nghĩa khá rõ ràng, nếu bạn muốn đề cập đến một việc thất bại thảm hại thì thành ngữ này là sự lựa chọn phù hợp.

Ví dụ:

Our team went down in flames, we shouldn’t be subjective and look down on the opponent.

(Đội của chúng tôi đã thua thảm hại, lẽ ra chúng tôi không nên chủ quan và coi thường đối thủ)

14. See eye to eye

Đừng hiểu cụm từ này là nhìn chằm chằm một ai đó  nhé, mà nó mang ý nghĩa đồng ý với một quan điểm nào đó.

Ví dụ:

I and my husband don’t always see eye to eye.

(Tôi và chồng của tôi không phải lúc nào cũng cùng quan điểm với nhau).

15. Miss the boat

Bạn có thể sử dụng thành ngữ này khi để lỡ một cơ hội nào đó bởi hành động chậm chạp. Nó cũng mang ý nghĩa là không hiểu được tầm quan trọng của một điều gì đó.

Ví dụ:

Have you applied for a musical talent contest? (Bạn đã nộp đơn cho cuộc thi tài năng âm nhạc chưa?)

I haven’t, I missed the boat. (Tôi chưa, tôi đã bỏ lỡ cơ hội đó).

Hi vọng rằng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về idiom và tìm cho mình cách học idiom tốt nhất. Hãy luôn theo dõi các bài blog của EIV Education để bỏ túi cho mình những bí quyết học tiếng Anh hiệu quả nhé.

>Xem thêm: Khoá học Tiếng Anh 1-1 tăng level đột ngột cùng giáo viên bản ngữ chất lượng tại EIV Education – ĐĂNG KÝ TƯ VẤN và TEST MIỄN PHÍ.

Foot nghĩa là gì


CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ EIV

Hotline: 0287 309 9959

Email:

Website: eiv.edu.vn

Fanpage: EIV Education – cung ứng giáo viên bản ngữ

Văn phòng Hà Nội: Tầng 1, Tòa nhà Platinum, số 6 Nguyễn Công Hoan, Quận Ba Đình

Văn phòng Đà Nẵng: Tầng 8, Tòa nhà Cevimetal, số 69 Quang Trung, Quận Hải Châu

Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 6 – Tòa nhà Estar số 149 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.