Gải bài tập toán lớp 10 bài 5 trang 105 năm 2024

  • Gải bài tập toán lớp 10 bài 5 trang 105 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Gải bài tập toán lớp 10 bài 5 trang 105 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 3 tìm x là dạng toán khá hay, có sự kết hợp, linh hoạt giữa các phép nhân chia cộng trừ. Các con cùng vuihoc.vn tìm hiểu bài học này nhé!

Để học tốt toán lớp 3 tìm x, các em cần nắm chắc những kiến thức, quy tắc của phép nhân, chia, cộng, trừ từ đó vận dụng vào giải các bài toán.Thường xuyên ôn tập và củng cố kiến thức. Đây sẽ là nền tảng để các em chinh phục môn toán ở bậc học tiếp theo.

1. Giới thiệu về dạng toán lớp 3 tìm x

1.1 Tìm x là gì?

Tìm x là dạng toán đi tìm giá trị của ẩn x trong phép tính.

Ví dụ: tìm x biết

  1. x + 5035 = 7110

x = 7110 - 5035

x = 2075

  1. x : 27 = 63

x = 63 x 27

x = 1701

1.2 Các kiến thức cần nhớ

2. Các dạng bài tập toán lớp 3 tìm x

2.1. Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái - số nguyên ở vế phải.

2.1.1. Phương pháp làm:

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc, thứ tự của phép cộng, trừ, nhân, chia
  • Bước 2: triển khai tính toán

2.1.2. Bài tập

Bài 1: tìm giá trị của x biết

  1. 1264 + x = 9825
  1. x + 3907 = 4015
  1. 1521 + x = 2024
  1. 7134 - x = 1314
  1. x - 2006 = 1957

Bài 2: tìm giá trị của X biết

  1. X x 4 = 252
  1. 6 x X = 558
  1. X : 7 = 103
  1. 256 : X = 8

2.1.3. Bài giải

Bài 1

  1. 1264 + x = 9825

x = 9825 - 1264

x = 8561

  1. x + 3907 = 4015

x = 4015 - 3907

x = 108

  1. 1521 + x = 2024

x = 2024 - 1521

x = 503

  1. 7134 - x = 1314

x = 7134 - 1314

x = 5820

  1. x - 2006 = 1957

x = 1957 + 2006

x = 3963

Bài 2

  1. X x 4 = 252

X = 252 : 4

X = 63

  1. 6 x X = 558

X = 558 : 6

X = 93

  1. X : 7 = 103

X = 103 x 7

X = 721

  1. 256 : X = 8

X = 256 : 8

X = 32

2.2. Dạng 2: Bài toán có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái - biểu thức ở vế phải

2.2.1. Phương pháp làm:

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
  • Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái
  • Bước 3: Trình bày, tính toán

2.2.2. Bài tập

Bài 1: Tìm x biết:

  1. x : 5 = 800 : 4
  1. x : 7 = 9 x 5
  1. X x 6 = 240 : 2
  1. 8 x X = 128 x 3
  1. x : 4 = 28 + 7
  1. X x 9 = 250 - 25

Bài 2: Tìm x biết

  1. x + 5 = 440 : 8
  1. 19 + x = 384 : 8
  1. 25 - x = 120 : 6
  1. x - 35 = 24 x 5

2.2.3. Bài giải

Bài 1

  1. x : 5 = 800 : 4

x : 5 = 200

x = 200 x 5

x = 1000

  1. x : 7 = 9 x 5

x : 7 = 45

x = 45 x 7

x = 315

  1. X x 6 = 240 : 2

X x 6 = 120

X = 120 : 6

X = 20

  1. 8 x X = 128 x 3

8 x X = 384

X = 384 : 8

X = 48

  1. x : 4 = 28 + 7

x : 4 = 35

x = 35 x 4

x = 140

  1. X x 9 = 250 - 25

X x 9 = 225

X = 225 : 9

X = 25

Bài 2:

  1. x + 5 = 440 : 8

x + 5 = 55

x = 55 - 5

x = 50

  1. 19 + x = 384 : 8

19 + x = 48

x = 48 - 19

x = 29

  1. 25 - x = 120 : 6

25 - x = 20

x = 25 - 20

x = 5

  1. x - 35 = 24 x 5

x - 35 = 120

x = 120 + 35

x = 155

2.3. Dạng 3: Tìm x có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên.

2.3.1. Phương pháp làm:

  • Bước 1: Nhớ lại kiến thức phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép chia nhân sau
  • Bước 3: Khai triển và tính toán

2.3.2. Bài tập

Bài 1: Tìm x, y biết

  1. 403 - x : 2 = 30
  1. 55 + x : 3 = 100
  1. 75 + X x 5 = 100
  1. 245 - X x 7 = 70

2.3.3. Bài giải

Bài 1

  1. 403 - x : 2 = 30

x : 2 = 403 - 30

x : 2 = 373

x = 373 x 2

x = 746

  1. 55 + x : 3 = 100

x : 3 = 100 - 55

x : 3 = 45

x = 45 x 3

x = 135

  1. 75 + X x 5 = 100

X x 5 = 100 - 75

X x 5 = 25

X = 25 : 5

X = 5

  1. 245 - X x 7 = 70

X x 7 = 245 - 70

X x 7 = 175

X = 175 : 7

X = 25

2.4. Dạng 4: Tìm x có vế trái là một biểu thức hai phép tính - vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số.

2.4.1. Phương pháp làm:

  • Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ
  • Bước 3: Khai triển và tính toán

2.4.2. Bài tập

Bài 1: Tìm x biết

  1. 375 - x : 2 = 500 : 2
  1. 32 + x : 3 = 15 x 5
  1. 56 - x : 5 = 5 x 6
  1. 45 + x : 8 = 225 : 3

Bài 2: Tìm y biết

  1. 125 - X x 5 = 5 + 45
  1. 350 + X x 8 = 500 + 50
  1. 135 - X x 3 = 5 x 6
  1. 153 - X x 9 = 252 : 2

2.4.3. Bài giải

Bài 1

  1. 375 - X : 2 = 500 : 2

375 - X : 2 = 250

X : 2 = 375 - 250

X : 2 = 125

X = 125 x 2

X = 250

  1. 32 + X : 3 = 15 x 5

32 + X : 3 = 75

X : 3 = 75 - 32

X : 3 = 43

X = 43 x 3

X = 129

  1. 56 - X : 5 = 5 x 6

56 - X : 5 = 30

X : 5 = 56 - 30

X : 5 = 26

X = 26 x 5

X = 130

  1. 45 + X : 8 = 225 : 3

45 + X : 8 = 75

X : 8 = 75 - 45

X : 8 = 30

X = 30 x 8

X = 240

Bài 2

  1. 125 - X x 5 = 5 + 45

125 - X x 5 = 50

X x 5 = 125 - 50

X x 5 = 75

X = 75 : 5

X = 15

  1. 350 + X x 8 = 500 + 50

350 + X x 8 = 550

X x 8 = 550 - 350

X x 8 = 200

X = 200 : 8

X = 25

  1. 135 - X x 3 = 5 x 6

135 - X x 3 = 30

X x 3 = 135 - 30

X x 3 = 105

X = 105 : 3

X = 35

  1. 153 - X x 9 = 252 : 2

153 - X x 9 = 126

X x 9 = 153 - 126

X x 9 = 27

X = 27 : 9

X = 3

2.5. Dạng 5: Tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn - vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

2.5.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau

2.5.2. Bài tập

Bài 1: Tìm x biết

  1. (x - 3) : 5 = 34
  1. (x + 23) : 8 = 22
  1. (45 - x) : 3 = 15
  1. (75 + x) : 4 = 56

Bài 2: Tìm y biết

  1. (X - 5) x 6 = 24 x 2
  1. (47 - X) x 4 = 248 : 2
  1. (X + 27) x 7 = 300 - 48
  1. (13 + X) x 9 = 213 + 165

2.5.3. Bài giải

Bài 1

  1. (x - 3) : 5 = 34

(x - 3) = 34 x 5

x - 3 = 170

x = 170 + 3

x = 173

  1. (x + 23) : 8 = 22

x + 23 = 22 x 8

x + 23 = 176

x = 176 - 23

x = 153

  1. (45 - x) : 3 = 15

45 - x = 15 x 3

45 - x = 45

x = 45 - 45

x = 0

  1. (75 + x) : 4 = 56

75 + x = 56 x 4

75 + x = 224

x = 224 - 75

x = 149

Bài 2

  1. (X - 5) x 6 = 24 x 2

(X - 5) x 6 = 48

(X - 5) = 48 : 6

X - 5 = 8

X = 8 + 5

X = 13

  1. (47 - X) x 4 = 248 : 2

(47 - X) x 4 = 124

47 - X = 124 : 4

47 - X = 31

X = 47 - 31

X = 16

  1. (X + 27) x 7 = 300 - 48

(X + 27) x 7 = 252

X + 27 = 252 : 7

X + 27 = 36

X = 36 - 27

X = 9

  1. (13 + X) x 9 = 213 + 165

(13 + X) x 9 = 378

13 + X = 378 : 9

13 + X = 42

X = 42 - 13

X = 29

Học tốt toán lớp 3 tìm x sẽ giúp các em có khả năng tư duy tốt. Là nền tảng quan trọng giúp các em học toán ở những bậc học cao hơn. Ngoài ra phụ huynh, học sinh có thể tham khảo thêm các khóa học toán tại vuhoc.vn để nắm chắc kiến thức, hiểu bài và nhớ lâu hơn đối với các dạng toán.