- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
Câu 1
1. Tiểu cầu giảm khi
A. Bị chảy máu.
B. Bị thiếu máu.
C. Bị ngứa.
D. Cả B và C.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Lời giải chi tiết:
Tiểu cầu bị vỡ ra khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
Chọn A
Câu 2
2.Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi
A. Sống ở nơi có áp suất O2thấp.
B. O2trong máu tăng cao
C. Sống ở nơi có áp suất cao.
D. Cả A,B,C
Phương pháp giải:
Hồng cầu: Hồng cầu chứ Hb [huyết sắc tố] có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi và khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm. Chức năng: Hồng cầu vận chuyển oxi từ phổi về tim tới các tế bào, vận chuyển CO2 từ các tế bào về tim đến phổi
Lời giải chi tiết:
Khi nồng độ oxi trong môi trường thấp, hông cầu sẽ tăng lên để tăng khả năng tiếp nhận và vận chuyển oxi cho cơ thể
Chọn A
Câu 3
3.Hồng cầu người có đặc điểm
A. Màu hồng vì chứa Hb
B. Hình đĩa lõm 2 mặt.
C. Không có nhân
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Máu và môi trường trong cơ thể
Lời giải chi tiết:
Hồng cầu là tế bào không nhân, hình đĩa lom hai mặt và mang các phân tử hemoglobin
Chọn D
Câu 4
4.Máu gồm các loại tế bào nào ?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào tiểu cầu
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Máu và môi trường trong cơ thể
Lời giải chi tiết:
Máu gồm 2 thành phần máu
- Huyết tương:
+ Chiếm 55% thể tích máu
+ Đăc điểm: màu vàng nhạt, lỏng
- Các tế bào máu:
+ Chiếm: 45% thể tích máu
+ Đặc điểm: đặc quánh, đỏ thẫm
+ Gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Chọn D
Câu 5
5.Vai trò của huyết tương là
A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển các chất thải.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Máu và môi trường trong cơ thể
Lời giải chi tiết: