Giải bài tập quản trị tài chính NEU

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHĐỀ SỐ: TH2 [thi ngày 14/8/2016]I. Lý thuyết [3 điểm]:So sánh đặc điểm của thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt? Cho ví dụ minh họa?II. Bài tập [7 điểm]:1. [2 điểm]: Hãy tính chi phí của các nguồn tài trợ sau:a. Cổ phiếu ưu đãi được bán với giá 200.000 đồng/CP, cổ tức thanh toán hàng năm 5.000đồng/CP và chi phí phát hành 7.000 đồng/CP.b. Cổ phiếu thường phát hành mới, cổ tức hiện tại là 6.000 đồng/CP, mức cổ tức này dựkiến tăng trưởng với tỷ lệ 8%/năm. Gía trị thị trường của cổ phiếu là 160.000 đồng/CP,chi phí phát hành 8.000 đồng/CP.2. [5 điểm]: Ngày cuối năm N-1, Doanh nghiệp A có số vốn góp là 1000 triệu, vay ngắnhạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vàoTSCĐ 900 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 400 triệu. Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp bắt đầukinh doanh, cho biết các thông tin quý I năm N như sau:1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế [VAT] mối tháng bằng 1.100 triệu. Khách hàngthanh toán ngay 50% còn lại thanh toán vào tháng sau.2. Tiền mua vật tư theo giá chưa có thuế [VAT] mỗi tháng 600 triệu. Doanh nghiệpthanh toán ngay 40% còn lại thanh toán vào tháng sau.3. Chi phí trực tiếp [Không kể chi phí vật tư và khấu hao] mỗi tháng 30 triệu, thanhtoán ngay4. Chi phí gián tiếp [Không kể lãi vay và khấu hao] mỗi tháng 60 triệu, phân bổ 40triệu vào chi phí bán hàng, còn lại vào chi phí quản lý, thanh toán ngay.5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 45 triệu, được phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, cònlại vào chi phí bán hàng.6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu7. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa và mua vật tư theo phươngpháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanhthu, chi phí VAT còn phải nộp được nộp chậm một tháng. Thuế TNDN có thuếsuất 22%, được nộp vào quý sau.8. Lãi vay ngắn hạn 1%/ tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi vaydài hạn 12%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 1.Yêu cầu:1.Lập BCKQKD quý I/ năm N2.Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I/năm N3.Lập BCĐKT đầu năm, cuối quý I/năm NLỜI GIẢI:I. Lý thuyếtSo sánh đặc điểm của thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giống nhau: Thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt đều là các loại thuế giánthu đánh vào hàng hóa dịch vụ. Khác nhau:1. Mục đích- Thuế giá trị gia tăng [GTGT]: góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, mở rộng lưu thôngphân phối hàng hóa- Thuế tiêu thụ đặc biệt [TTĐB] nhằm điều tiết thu nhập của người tiêu dùng, góp phầntăng thu cho ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với nhiềuhàng hóa , dịch vụ chịu thuế.2. Phạm vi áp dụng- GTGT: Phạm vi rộng, phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông tiêu thụ- TTĐB: Đánh thuế đối với một số loại hàng hóa dịch vụ mang tính chất xa xỉ ảnh hưởngđến sức khỏe hay không khuyến khích sử dụng ví dụ như rượu, bia, thuốc lá3. Đối tượng nộp thuế.- GTGT: là các tổ chức cá nhân hàng hóa, hoặc các tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ- TTĐB: là các tổ chức cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hay kinh doanh dịch vụthuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.4. Căn cứ tính thuế- GTGT: căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất trong đó+ Gía tính thuế là giá bán hàng hóa dịch vụ chưa có thuế GTGT+ Thuế suất: Phụ thuộc vào từng danh mục hàng hóa nhất định- TTĐB: dựa trên 2 căn cứ+ Gía tính thuế là giá bán ra, giá cung ưng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và chưa có thuếGTGT, bao gồm các khoản th thêm, được thu [nếu có] mà cơ sở kinh doanh được hưởng+ Thuế suất dựa trên những loại hàng hóa và loại hinh kinh doanh nhất địnhII. Bài tậpCâu 1:a. Chi phí phát hành cố phiếu ưu đãi là:Kp = 5.000/ [200.000 * [1 – [7.000/200.000]*100%] = 0,0259 = 2,59%b. Chi phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành là:Kp = 6.000/160.000[1 – [8.000/160.000]*100%] + 8% = 11,94%Câu 2:1. Lập BCKQKD quý I năm N của doanh nghiệpNghiệp vụ bán hàngTT123Chỉ tiêuGía chưa VATVAT đầu raGía thanh toánSố tiền [triệuđồng]1.1001101.210Nghiệp vụ mua vật tưTT123Chỉ tiêuGía chưa VATVAT đầu raGía thanh toánSố tiền [triệuđồng]60060660VAT còn phải nộp / tháng = 110 – 60 = 50 [triệu đồng]BCKQKD quý I của doanh nghiệp năm NChỉ tiêuDoanh thu bán hàngChi phí mua vật tưChênh lệch dự trữ vật tưChi phí trực tiếp[ không kể]Chi phí gián tiếp [không kể]Khấu haoChi phí dịch vụ mua ngoàiThuế khác[ tính vào chi phí]Lãi vay ngắn hạnLãi vay dài hạnLNTT từ HĐKDLNTT từ HĐ khácTổng LNTTThuế TNDNLNSTSố tiền [triệu đồng]3.3001.8002009018013500661.09501.095240,9854,1Tổng số thuế phải nộp nhà nước quý I năm N là:[50 *3]+ 240,9 = 390,9 [triệu đồng]2. Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I năm N của doanh nghiệp.[Đơn vị: Triệu đồng]Chỉ tiêuTiền bán hàng thu ngayThu tiền bán hàng của cáctháng trướcThu HĐ khácTổng thuChi ngân quỹTiền mua vật tư trả ngayTiền mua vật tư các thángtrướcTrả chi phí trực tiếp [ko kể]Tháng605Tháng605605Tháng60560560512101210264264396264396303030Dư BCĐKT cuối kỳ605 Phải thu khách hàng396 Phải trả người bánTrả chi phí gián tiếp [ko kể]Trả tiền dịch vụ mua ngoàiNộp VATNộp thuế khácNộp thuế TNDNTrả lãi ngắn hạnTrả gốc ngắn hạnTrả lãi vay dài hạnTổng chiChênh lệch thu chiDư tiền đầu thángDư tiền cuối tháng60000020636224310034360050002008024083437516005000200802408751115950 Phải nộp NSNN240,9 Phải nộp NSNN2003. Lập BCĐKT đầu và cuối quý I năm N của doanh nghiệp.[Đơn vị: Triệu đồng]Tài sảnI. Tài sản ngắnhạnTiềnPhải thu ngắn hạnKHDự trữ vật tư1/1/N50031/3/N1964Nguồn vốnI. Nợ phải trả1/1/N40031/3/N1.086,910001159605Vay ngắn hạnPhải trả ngắn hạn2000200396400200II. Tài sản dàihạnGTCL của TSCĐ900765Phải nộp nhà nướcChi phí phải trảVay dài hạnII. Vốn chủ sở hữu002001.000290,902001.854.1900765Tổng1.4002.729Vốn gópLN giữ lạiTổng1.00001.4001.000854,12941ĐỀ SỐ: TH3 [ Thi ngày 14/8/2016]I. Lý thuyết [3 điểm]:So sánh đặc điểm của hình thức huy động vốn bằng tín dụng và phát hành trái phiếudoanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa?II. Bài tập [7 điểm]1. [2 điểm]: Công ty A có tổng tài sản 4.000 đvtt, doanh nghiệp là 2.500 đvtt, tỷ số doanhlợi doanh thu là 0,18, và tỷ số Nợ/VCSH là 0,6. Xác định hệ số sinh lời tổng tài sản[ROA] và hệ số sinh lời VCSH [ROE]?2. [5 điểm]: Ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 1000 triệu, vay ngắn hạnngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu, Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ900 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 400 triệu. Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp bắt đầu kinhdoanhcho biết các thông tin quý I năm N như sau1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế [VAT] mỗi tháng 890 triệu đồng. Khách hàngthanh toán ngay 50%, còn lại thanh toán vào tháng sau.2. Tiền mua vật tư theo giá chưa thuế VAT, mỗi tháng 460 triệu. Doanh nghiệp thanhtoán ngay 50%, còn lại thanh toán vào tháng sau3. Chi phí trực tiếp [Không kể chi phí vật tư và khấu hao] mỗi tháng 30 triệu, thanhtoán ngay4. Chi phí gián tiếp [Không kể lãi vay và khấu hao] mỗi tháng 60 triệu, phân bổ 40triệu vào chi phí bán hàng, còn lại vào chi phí quản lý, thanh toán ngay.5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 35 triệu, được phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, cònlại vào chi phí bán hàng.6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 300 triệu7. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa và mua vật tư theo phươngpháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanhthu, chi phí VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TNDN có thuế suất22%, được nộp vào quý sau.8. Lãi vay ngắn hạn 1%/ tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi vaydài hạn 20%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.Yêu cầu:1.Lập BCKQKD quý I/ năm N2.Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I/năm N3.Lập BCĐKT đầu năm, cuối quý I/năm NGợi ý trả lời:Câu 1: So sánh 2 phương pháp huy động vốn bằng tín dụng và phát hành trái phiếuChỉ tiêuHuy động vốn bằng tín dụngGiốngHuy động vốn bằng phát hành tráiphiếuVai trò+ Đều là các hình thức huy động vốn của doanh nghiệpƯu điểm+ Tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Phát huy tác dụng của đòn bẩy tài chính;Không làm thay đổi số lượng và cơ cấu các chủ sở hữu từ đó giúp bảo vệquyền lợi của các chủ sở hữu hiện hành trong doanh nghiệp, chịu chi phívốn thấp hơn so với việc huy động vốn chủ sở hữuNhược điểm+ Làm tăng tỷ số nợ, giảm sự tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệptăng rủi ro tài chính; Gia tăng áp lực lên các hoạt động tài chính củadoanh nghiệp.KhácTD là biểu hiện mqh kinh tế gắnLà chứng chỉ vay vốn do doanhliền với quá trình tạo lập và sửnghiệp phát hành thể hiện nghĩa vụdụng quỹ tín dụng nhằm mục đích và sự cam kết của doanh nghiệpthỏa mãn nhu cầu vốn tạm thờitrong việc thanh toán số lợi tức vàcho quá trình tái sản xuất và đờitiền vay vào những thời hạn xácsống theo nguyên tắc hoàn trả.định cho người nắm giữ trái phiếu+ Chủ thể cấp TD: Ngân hàng, các + Chủ sở hữu trái phiếu chính là chủnhà cung cấp của DNnợ của doanh nghiệp+ Quy mô tín dụng mà DN có thể + Chủ sở hữu trái phiếu không cóahuy động rất đa dạngquyền tham gia quản lý và điều hành+ Thời hạn tín dụng cũng rất đahoạt động kinh doanh của doanhdạngnghiệp phát hành+ Hình thái của vốn huy động: tiền + Trái phiếu có kỳ hạn xác định.mặt, hàng hóa vật tư…+Trái phiếu thường có lợi tức cố+ Mức độ kiểm soát của ngườiđịnh, không phụ thuộc kết quả kinhcung cấp vốn: Tùy thuộc vào từng doanh của doanh nghiệp phát hành.loại tín dụng cụ thể+Lợi tức trái phiếu được trừ khi xác+ Yêu cầu về tài sản đảm bảo: Tùy định thu nhập chịu thuế của doanhthuộc vào từng loại tín dụng cụ thể nghiệp.+ Chi phí: Có thể ẩn dưới hìnhthức thay đổi mức giá hoặc cũngcó thể xác định trên cơ sở ãi suấttiền vay và được quy định rõ ngaytrên thỏa ước tín dụngDoanh nghiệp A vay của ngânDoanh nghiệp B phát hành thànhhàng TM Vietcombank số tiền là 3 công 5000 tỷ đồng trái phiếu nội tệtỷ đồng lãi suất 12%/nămkỳ hạn 5 năm, lãi suất thả nổi.Khái niệmĐặc điểmVí dụCâu 2:1. Lập BCKQKD quý I năm N của doanh nghiệpNghiệp vụ bán hàngTT123Chỉ tiêuGía chưa VATVAT đầu raGía thanh toánSố tiền [triệuđồng]89089979Nghiệp vụ mua vật tưTT123Chỉ tiêuGía chưa VATVAT đầu raGía thanh toánSố tiền [triệuđồng]46046506VAT còn phải nộp / tháng = 89 – 46 = 43 [triệu đồng]BCKQKD quý I của doanh nghiệp năm NChỉ tiêuDoanh thu bán hàngChi phí mua vật tưChênh lệch dự trữ vật tưChi phí trực tiếp[ không kể]Chi phí gián tiếp [không kể]Khấu haoChi phí dịch vụ mua ngoàiThuế khác[ tính vào chi phí]Lãi vay ngắn hạnLãi vay dài hạnLNTT từ HĐKDLNTT từ HĐ khácTổng LNTTThuế TNDNLNSTSố tiền [triệu đồng]2670138010090180105006108990899197,78701,22Tổng số thuế phải nộp nhà nước quý I năm N là:[43*3] + 197.78 = 326,78 [triệu đồng]2. Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I năm N của doanh nghiệp.[Đơn vị: Triệu đồng]Chỉ tiêuTiền bán hàng thu ngayThu tiền bán hàng của cáctháng trướcThu HĐ khácTổng thuChi ngân quỹTiền mua vật tư trả ngayTiền mua vật tư các thángtrướcTrả chi phí trực tiếp [ko kể]Trả chi phí gián tiếp [ko kể]Trả tiền dịch vụ mua ngoàiNộp VATNộp thuế khácNộp thuế TNDNTrả lãi ngắn hạnTrả lãi vay dài hạnTổng chiChênh lệch thu chiDư tiền đầu thángDư tiền cuối thángTháng489,50Tháng489,5489,5Tháng489,5489,50489,5025309790253253097902532533060043030600430306000Dư BCĐKT cuối kỳ489,5 Phải thu kháchhàng253 Phải trả người bán43 Phải nộp NSNN197,78 Phải nộp NSNN20345144,5100244,520641338244,5582,5210651328528,5510,53. Lập BCĐKT đầu và cuối quý I năm N của doanh nghiệp.Tài sảnI. Tài sản ngắn hạnTiềnDự trữ vật tưII. Tài sản dài hạnTSCĐTổng1/15001004009009001400Nguồn vốnI. Nợ phai trảVay ngắn hạnVay dài hạnII. Vốn chủ sở hữuVốn gópTổng1/1400200200100010001400[Đơn vị: Triệu đồng]Tài sảnI. Tài sản ngắnhạnTiềnPhải thu ngắn hạnKHDự trữ vật tư1/1/N50031/3/N1300Nguồn vốnI. Nợ phải trả1/1/N400100510,5489,5Vay ngắn hạnPhải trả ngắn hạn200300795Phải nộp nhà nướcChi phí phải trảVay dài hạnII. Vốn chủ sở hữu2095Vốn gópLN giữ lạiTổng400II. Tài sản dàihạnGTCL của TSCĐ900Tổng1400ĐỀ SỐ 390031/3/N493,78253240,782001000100014001.701,221000701,222195Thi ngày 02/10/2016Câu 1 [4 điểm]: Trình bày khái niệm cách thiết lập và vai trò của ngân quỹ [ báo cáo lưuchuyển tiền tệ]. Liên hệ việc sử dụng Ngân quỹ [báo cáo lưu chuyển tiền tệ] trong quản lýtài chính của các doanh nghiệp Việt nam hiện nay.Câu 2 [2 điểm]: “ Mục tiêu hoạt động cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tàisản cho chủ sở hữu doanh nghiệp”. Hãy bình luậnCâu 3 [4 điểm] Doanh nghiệp X có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau: Vốn bằngtiền: 600tr; Vay dài hạn NH: 300tr; Vay ngắn hạn NH: 200tr; TSCĐ: 700tr; Dự trữ hànghóa: 200tr; Tiền: 200trCho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý I/N1. Doanh thu chưa có VAT cả quý 700tr, khách hàng trả ngay 70% tiền hàng theo giáthanh toán, còn lại trả quý sau.2. Khấu hao TSCĐ 10tr, phân bổ 100% vào chi phí gián tiếp3. Mua hàng hóa chưa có VAT bằng 40% tiền bán hàng theo giá thanh toán. Doanhnghiệp thanh toán ngay 60% tiền mua hàng hóa theo giá thanh toán, phần còn lạitrả vào quý sau.4. Chi phí trực tiếp [không kể khấu hao TSCĐ và hàng hóa] 40tr, trả ngay5. Chi phí gián tiếp [không kể khấu hao và lãi vay] 20tr, trả ngay6. Tiền thuê ngoài chưa có VAT 20tr, trả vào quý sau.7. Dự trữ hàng hóa cuối quý 190tr8. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả ngay trong quý. Lãi suấtvay dài hạn ngân hàng 15%/năm, lãi được trả làm 4 lần bằng nhau theo quý, cả 2loại gốc vay đều chưa phải trả trong quý9. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Thuế này được nộp vào quý sau.10. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chungcho cả hoạt động mua, bán và thuê ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tínhngay trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua hàng hóa và thuê ngoài. VATphải nộp được nộp và quý sau.Yêu cầu:Tính thuế nộp Ngân sách trong quýLập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/NLập BCĐKT ngày 31/3/N.Câu 1:1. Khái niệmNgân quỹ là khoản chênh lệch giữa thực thu ngân quỹ và thực chi ngân quỹ tại một thờiđiểm nhất định của doanh nghiệp.2. Cách thiết lập ngân quỹ- Thu từ hoạt động kinh doanh: Đây chính là các khoản tiền nhận được phát sinh từ cáchoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phảilà hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.- Thu từ hoạt động đầu tư: Là các khoản tiền nhận được phát sinh từ các hoạt động xâydựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác khôngthuộc các khoản tương đương tiền- Thu từ hoạt động hoạt tài chính: Là các khoản tiền nhận được phát sinh từ hoạt động tạora các khoản thay đổi về quy mô và cơ cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanhnghiệp.3. Vai trò của ngân quỹNgân Quỹ có tác động đến cả hai qúa trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp .Ngân quỹ có mối quan hệ biên chứng với việc mua các yếu tố đầu vào và tiêu thụ các sảnphẩm đầu ra . Trong khi đó , hai quá trình mua các yếu tố đầu vào và tiêu thụ các sảnphẩm đầu ra là hai rong ba hoạt động cơ bản của một doanh nghiệp :mua cá yếu tố đầuvào , sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Vậy ngân quỹ đóng một vai trò quantrọng trong hoạt động của doanh nghiệp .Ngoài ra ngân quỹ còn có vai trò khác không kém phần quan trọng đó là dự phòng và giữtiền với mục đích đầu cơ .Dự phòng: để tránh những biến động không thuận lợi :điều đó cũng có nghĩa là nếu khảnăng dự báo thu chi băng tiền trong tương lai của doanh nghiệp kém thì nhu cầu tiền dựphòng là cao và ngược lại , nếu doanh nghiệp nắm rõ được dòng tiền vào ra trong thờigian tới thì nhu cầu tiền dự phòng sẽ thấp ...Đầu cơ: nhằm chuẩn bị sẵn sàng để chớp lấy các cơ hội tốt trong kinh doanh , các cơ hộisinh lợi nhiều .4. Liên hệCùng với việc quản lý ngân quỹ giúp cho các doanh nghiệp hình thành Báo cáo lưuchuyển tiền tệ có vai trò cung cấp thông tin giúp cho việc đánh giá tình hình tài chính củadoanh nghiệp. Báo cáo này không chỉ hữu ích cho các nhà quản trị mà còn rất cần thiếtcho ngân hàng và các nhà đầu tư. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhà quản trị cóthể biết được lượng tiền được tạo ra và chi tiêu như thế nào, hoạt động nào mang lạinhiều tiền cho doanh nghiệp, dự báo được dòng tiền trong tương lai. Báo cáo lưu chuyểntiền tệ giúp ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp, hoạt động tạo ra tiềncủa doanh nghiệp có thực sự bền vững không. các nhà đầu tư thông qua việc xem xét báocáo lưu chuyển tiền tệ sẽ đánh giá được khả năng mở rộng đầu tư trong tương lai, chấtlượng lợi nhuận và chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp.Câu 2:Trong sách kinh tế học, mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp dường như luôn được nóitới là tối đa hoá lợi nhuận. Tuy nhiên, rủi ro càng lớn, lợi nhuận càng cao. Theo cách hiểuđó, tối đa hoá lợi nhuận đồng nghĩa với tối đa hoá rủi ro và chắc chắn chủ sở hữu công tykhông cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện điều đó. Vậy mục tiêu cuối cùngcủa doanh nghiệp là gì?Muốn biết điều này, cần phân tích động cơ cổ đông của doanhnghiệp, bởi họ là chủ sở hữu thực sự của doanh nghiệp. Quyền lợi của cổ đông bao gồm:cổ tức được phân phối hàng năm; lợi nhuận để lại tái đầu tư và làm tăng giá cổ phiếu;quyền kiểm soát công ty. Nói chung, không phải tất cả cổ đông quan tâm tới quyền kiểmsoát hay chính xác hơn, phần lớn cổ đông không quan tâm đến quyền lợi này. Song nhìnchung, các cổ đông đều mong muốn thu nhập của họ tăng càng nhiều càng tốt, hay nóicách khác, cổ đông luôn muốn tăng tối đa giá trị tài sản của họ. Đây là nguyện vọngchính đáng của cổ đông mà các nhà quản lý cần phải tôn trọng.Mục tiêu trên không phảilà tất cả. Những nhà quản trị công ty, các sáng lập viên do phải nắm giữ các cổ phiếu lâudài nên họ dường như không quan tâm đến sự tăng giá trong ngắn hạn. Họ là những nhàđầu tư không muốn nhận cổ tức với lý do không phải họ quá giàu, mà là động cơ tránhthuế [giữ lợi nhuận tái đầu tư chưa phải đóng thuế thu nhập từ cổ tức]. Muốn có cổ tứccao, tăng giá cổ phiếu lớn, công ty phải đầu tư vào các dự án có mức sinh lời cao. Khicông ty có lợi nhuận cao, các nhà quản lý cũng không được nhiều hơn các cổ đông khác,do chính sách phân phối "phổ thông đầu phiếu" - thu nhập của mỗi cổ phiếu là như nhau.Song lợi nhuận cao cũng đi kèm với rủi ro lớn. Khi mất giá, các nhà quản lý sẽ mất nhiềuhơn các cổ đông khác. Đây là vấn đề luôn tồn tại trong các doanh nghiệp. Do đó, các nhàquản lý không hết lòng vì các cổ đông, họ làm việc chính vì bản thân họ.Tuy nhiên, docần phiếu bầu, các nhà quản lý phải làm vừa lòng các cổ đông bằng cách luôn làm tănggiá trị tài sản của họ. Xung đột lợi ích giữa cổ đông bên ngoài và các nhà quản lý, các cổđông lớn sẽ được giải quyết bằng cách dung hoà các mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởngổn định giá trị tài sản của chủ sở hữu. Giá trị được phản ánh qua giá cả và việc can thiệpvào giá cả để duy trì tốc độ tăng trưởng là được phép [qua chính sách phân phối cổ tức,qua tách gộp cổ phiếu, qua mua bán cổ phiếu quỹ…]. Do vậy, có thể nói, mục tiêu cuốicùng của doanh nghiệp là duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định thị giá cổ phiếu trên thịtrườngĐỀ SỐ 4I. Lý thuyết: [3 điểm]1. [2điểm]: Phân biệt chi phí và chi. Trình bày các yếu tố tác động đến chi phí của doanhnghiệp.2. [1 điểm]: Bình luận Đúng/ Sai và giải thíchMột tài sản có tính thanh khoản càng cao thì có tính sinh lời kỳ vọng càng lớn.II. Bài tập [7 điểm]1. [2điểm]: Phòng kế hoạch – tài chính của cty A sử dụng mô hình quản trị ngân quỹMiller- orr. Cty xác định số tiền mặt tối thiểu là 40 tỷ đồng và số dư tiền mặt tối đa là 70tỷ đồng. Hỏi cty sẽ mua hay bán chứng khoán một lượng là bao nhiêu nếu số dư tiền mặtcủa cty A là:a. 30 tỷ đồngb. 50 tỷ đồngc. 80 tỷ đồng.2. [5điểm]: Ngày 1/1/N, doanh ngiệp A có số vốn góp của chủ sở hữu là 920 triệu .Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 460 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 220 triệu. Cho biết cácthông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:1. Tiền bán hàng theo giá có VAT cả quý 990 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%tiền hàng, còn lại thanh toán vào quý sau.2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá có VAT cả quý 660 triệu. Doanh nghiệp phải trảngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.3. Chi phí sản xuất [chưa kể vật tư, khấu hao] cả quý 40 triệu, trả ngay trong quý.4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp [ chưa kể khấu hao và dịch vụ muangoài] cả quý 30 triệu trả ngay trong quý.5. Khấu hao TSCĐ cả quý 35 triệu , phân bố 70% vào chi phí sản xuất, còn lại vàochi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 200 triệu.7. Tiền dịch vụ mua ngoài [ chưa có VAT] cả quý 20 triệu, tính hết vào chi phí bánhàng và quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải trả ngay trong quý.8. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụngcho hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài.VAT đầu ra và VAT đầuvào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộpvào quý sau. Thuế TNDN có thuế suất 25% nộp vào quý sauBỏ qua sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.Yêu cầu:1. Lập bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N +1 của doanh nghiệp A.2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối ngân quỹ quý 1/N+1 của doanh nghiệp A.ĐÁP ÁN:Câu 1:ĐỀ SỐ 5I. Lý thuyết [3 điểm]1. [2điểm]: So sánh hai phương thức tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.2. [1điểm]: Bình luận Đúng/Sai và giải thích:Nội dung chính cuar quản lý tài sản cố định là làm tăng tính thanh khoán cho doanhnghiệp.II. Bài tập [7 điểm]1. [2điểm]: Cty đang cân nhắc 2 dự án loại trừ nhau A và B có dòng tiền như sau[ triệuđồng]:Năm01234Dự án A-20001000500500500Dự án B-500100300500700Hãy lựa chọn dự án A và B nếu sử dụng chi tiêu NPV và IRR, biết lãi suất chiết khấu10%.2. [5điểm] Ngày 1/1/N, doanh nghiệp Đại An có số vốn góp của chủ sở hữu là 1000 triệuđồng . Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 250 triệu. Cho biếtcác thông tin về hoạt động kinh doanh trong 1/N như sau:1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 900 triệu, khách hàng thanh toán ngay80% tiền hàng, còn lại thanh toán vào quý sau.2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá có VAT cả quý 600 triệu. Doanh nghiệp phải trảngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.3. Chi phí sản xuất [chưa kể vật tư, khấu hao] cả quý 40 triệu, trả ngay trong quý.4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp [ chưa kể khấu hao và dịch vụ muangoài] cả quý 30 triệu trả ngay trong quý.5. Khấu hao TSCĐ cả quý 35 triệu , phân bố 70% vào chi phí sản xuất, còn lại vàochi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 250 triệu.7. Tiền dịch vụ mua ngoài [ chưa có VAT] cả quý 33 triệu, tính hết vào chi phí bánhàng và quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải trả ngay trong quý.8. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụngcho hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài.VAT đầu ra và VAT đầuvào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộpvào quý sau. Thuế TNDN có thuế suất 25% nộp vào quý sauBỏ qua sản phẩm dỏ dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.Yêu cầu:1-Lập bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N +1 của doanh nghiệp A.2-Lập báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối ngân quỹ quý 1/N+1 của doanh nghiệpBài làmCâu 1:Tiêu thức so sánhChủ thể cấp tíndụngQuy mô tín dụngmà doanh nghiệpcó thể huy độngThời hạn tín dụngTín dụng thương mạiNhà cung cấp [vật tư, máy óc,thiết bị, dịch vụ…] của doanhnghiệpThường nhỏ và không ổn định[phụ thuộc vào chính sách bánchịu của nhà cung cấp trongtừng giai đoạn, cũng như uy tínvà mối quan hệ của doanhnghiệp với từng nhà cung cấpThường ngắnHình thái của vốnhuy độngChủ yếu nhận vốn dưới hìnhthái hiện vật [vật tư, máy móc,thiết bị…]Mức độ kiểm soát Không chịu sự kiểm soát củacủa người cung cấp người cung cấp vốnvốnYêu cầu về tài sảnđảm bảoChi phíKhông yêu cầu tài sản đảm bảo“ Ân” dưới hình thức thay đổimức giáĐỀ SỐ 6Tín dụng ngân hàngNgân hàngDoanh nghiệp có khả năng huyđộng được một lượng vốn lớnĐa dạng [ngắn, trung và dài hạn]tùy thuộc vào nhu cầu của doanhnghiệp.Nhận vốn dưới hình thái tiền mặtChịu sự kiểm soát của ngân hàngvề mục đích và tính hình sử dụngvốn vayThường có yêu cầu tài sản đảmbảoXác định trên cơ sởI. Lý thuyết [3 điểm]1. [1 điểm]: Trình bày khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp. Phân tích các nội dungvà vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp.2. [2 điểm]: Bình luận Đúng/ Sai và giải thich:Doanh nghiệp nên duy trì nhiều tiền mặt trong ngân quỹ cty để đảm bảo khả năng thanhtoán.II. Bài tập [7 điểm]1. [2 điểm]: Ngày 31/12/N, Công ty ABC có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau[tỷ đồng]Tài sảnTiềnKhoản phải thu ngắn hạnHàng tồn khoTSCĐ [GTCL]Tổng tài sản????3.600Nguồn vốnVay ngắn hạnPhải trả người bán ngắn hạnVay dài hạnVCSHNguồn vốn?400900??2. [5điểm]: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp A có số vốn góp của chủ sở hữu là 950 triệuđồng. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 550 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 230 triệu. Cho biếtcác thông tin về hoạt động kinh doanh trong 1/N như sau:1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 1100 triệu, khách hàng thanh toánngay 80% tiền hàng, còn lại thanh toán vào quý sau.2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá có VAT cả quý 770 triệu. Doanh nghiệp phảitrả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.3. Chi phí sản xuất [chưa kể vật tư, khấu hao] cả quý 35 triệu, trả ngay trong quý.4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp [ chưa kể khấu hao và dịch vụ muangoài] cả quý 25 triệu trả ngay trong quý.5. Khấu hao TSCĐ cả quý 30 triệu , phân bố 70% vào chi phí sản xuất, còn lại vàochi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 250 triệu.7. Tiền dịch vụ mua ngoài [ chưa có VAT] cả quý 25 triệu, tính hết vào chi phí bánhàng và quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải trả ngay trong quý.8. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụngcho hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài.VAT đầu ra và VAT đầuvào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộpvào quý sau. Thuế TNDN có thuế suất 25% nộp vào quý sauBỏ qua sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.Yêu cầu:1-Lập bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N +1 của doanh nghiệp A.2-Lập báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối ngân quỹ quý 1/N+1 của doanh nghiệpĐỀ SỐ: 6Thi ngày 02/10/2016Câu 1 [4 điểm]: Trình bày các hình thức huy động vốn dài hạn của doanh nghiệp. Liênhệ thực tiễn Việt Nam.Câu 2 [2 điểm]: VAT là doanh thu và chi phí của doanh nghiệp? Hãy bình luậnCâu 3 [4 điểm]: Doang nghiệp X có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau: Vốn gópbằng tiền 600tr; Vay dài hạn NH 300tr; Vay ngắn hạn NH: 200tr; TSCĐ: 700tr; Dự trữhàng hóa: 200tr; Tiền: 200trCho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán cả quý 770tr, khách hàng trả ngay 50% tiềnhàng theo giá thanh toán, còn lại trả quý sau.2. Khấu hao TSCĐ 10tr, phân bổ 100% vào chi phí gián tiếp3. Mua hàng hóa chưa có VAT bằng 60% tiền bán hàng theo giá thanh toán. DN trảngay 40% tiền mua hàng hóa theo giá thanh toán, phần còn lại trả vào quý sau.4. Chi phí trực tiếp [không kể khấu hao TSCĐ và hàng hóa] 30tr, trả ngay5. Chi phí gián tiếp [không kể khấu hao và lãi vay] 20tr, trả ngay6. Tiền thuê ngoài chưa có VAT 15tr, trả vào quý sau.7. Dự trữ hàng hóa cuối quý 210tr8. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả ngay trong quý. Lãi suấtvay dài hạn ngân hàng 15%/năm, lãi được trả làm 4 lần bằng nhau theo quý, cả 2loại gốc vay đều chưa phải trả trong quý9. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Thuế này được nộp vào quý sau.10. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chungcho cả hoạt động mua, bán và thuê người. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tínhngay trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua hàng hóa và thuê ngoài. VATphải nộp được nộp vào quý sauYêu cầu:Tính thuế nộp Ngân sách trong nướcLập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1 năm NLập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/NĐỀ SỐ: TH6 [Thi ngày 14/8/2016]I. Lý thuyết: [3 điểm]So sánh đặc điểm của công ty cổ phần và công ty TNHH một thành viên? Cho ví dụ minhhọa?II. Bài tập [7 điểm]1. [2 điểm]: Doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với tổng vốn đầu tư banđầu là 300 tỷ, thời gian 5 năm, mỗi năm dự án nhận được dòng tiền tương ứng là 210 tỷ,190 tỷ, 170 tỷ, 150 tỷ, 130 tỷ. Biết lãi suất chiết khấu là 18%. Dựa vào chỉ tiêu thời gianhoàn vốn [IRR], doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án hay không?2. [5 điểm]: Ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 900 triệu, vay ngắn hạnngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu, Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ800 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp bắt đầu kinhdoanhcho biết các thông tin quý I năm N như sau1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế [VAT] mỗi tháng 1000 triệu đồng. Khách hàngthanh toán ngay 50%, còn lại thanh toán vào tháng sau.2. Tiền mua vật tư theo giá chưa thuế VAT, mỗi tháng 680 triệu. Doanh nghiệp thanhtoán ngay 50%, còn lại thanh toán vào tháng sau3. Chi phí trực tiếp [Không kể chi phí vật tư và khấu hao] mỗi tháng 80 triệu, thanhtoán ngay4. Chi phí gián tiếp [Không kể lãi vay và khấu hao] mỗi tháng 80 triệu, phân bổ 30triệu vào chi phí bán hàng, còn lại vào chi phí quản lý, thanh toán ngay.5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 30 triệu, được phân bổ 60% vào chi phí trực tiếp, cònlại vào chi phí bán hàng.6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu7. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa và mua vật tư theo phươngpháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanhthu, chi phí VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TNDN có thuế suất22%, được nộp vào quý sau.8. Lãi vay ngắn hạn 1%/ tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi vaydài hạn 8%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 1.Yêu cầu:1.Lập BCKQKD quý I/ năm N2.Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I/năm N3.Lập BCĐKT đầu năm, cuối quý I/năm NCâu 1: So sánh công ty TNHH 1 thành viên và công ty cổ phầnGiống:1. Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các nghĩa vụ tài chính [các khoản nợ] của doanhnghiệp là hữu hạn2. Chủ sở hữu có thẻ dễ dàng rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc các chuyển nhượng quyềnsở hữu doanh nghiệp3. Có khả năng huy động vốn lớn4. Thời gian hoạt động không bị giới hạn bới tuổi thọ của chủ sở hữu5. Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân6. Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế 2 lần7. Thủ tục thành lập phức tạp và tốn kém8. Bị chi phối bởi những quy định pháp lý và hành chính nghiêm ngặt từ phía nhà nước9. Có tư cách pháp nhân10. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhânKhác nhau:Công ty TNHH 1 thành viên- Được phát hành trái phiếu để huy độngvốn- Không được phát hành cổ phiếu để huyđộng vốn- Số lượng chủ sở hữu tối đa là 50Công ty Cổ phần- Chứa đựng tiềm ẩn mâu thuẫn quyền lựcgiữa những ngừơi chủ sở hữu- Được phát hành các loại chứng khoán [cổphiếu, trái phiếu] để huy động vốn.- Có khả năng huy động được kỹ năng,chuyên môn tri thức của nhiều người- Khó duy trì được bí mật trong kinh doanh- Số lượng chủ sở hữu tối thiểu là 3

Video liên quan

Chủ Đề