Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 7, 8, 9 bài 1: Ôn tập các số đến 100 sách Kết nối tri thức (Tiết 3) được biên soạn dành riêng cho các em lớp 2, giúp các em củng cố, hoàn thiện nội dung đã học trong sách giáo khoa Toán 2 trong chương 1 tập 1.

\>>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7 bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2)

Bài 1 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 7

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dưới đây là sơ đồ ghế của một phòng họp, mỗi

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024
chỉ một ghế.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

- Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế.

- Em đếm được: ...... ghế.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy hàng ghế được đánh dấu nét đứt có 10 chiếc ghế, có 4 hàng ghế từ đó em ước lượng được số ghế trong hình vẽ.

Đáp án chi tiết:

- Em hãy ước lượng: Khoảng 4 chục ghế.

- Em đếm được: 42 ghế.

Bài 2 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 8

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính.

- Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính.

- Em đếm được:..... que tính.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Hướng dẫn giải:

- Ta thấy nhóm hình được khoanh gồm 2 hình tam giác và 1 hình vuông được xếp bởi 10 que tính.

- Có 5 nhóm như vậy và thêm 3 hình tam giác. Từ đó em ước lượng được số que tính trong hình.

Đáp án chi tiết:

- Em ước lượng: Khoảng 6 chục que tính.

- Em đếm được: 59 que tính.

Bài 3 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 8

Nối theo mẫu:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Hướng dẫn giải:

Tìm số tương ứng với mỗi hình vẽ rồi nối cho thích hợp.

Đáp án chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Bài 4 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 9

  1. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Việt đã ghép mỗi miếng bìa (E, G, H, K) vào một ô trống (A, B, C, D) để được bảng các số từ 1 đến 100.

Việt ghép như sau:

- Ghép E vào C

- Ghép ..... vào .....

- Ghép ..... vào .....

- Ghép ..... vào .....

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

  1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là......

- Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là .....

- Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là .....

- Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là .....

Hướng dẫn giải:

- Quan sát các số trên miếng bìa rồi ghép vào các ô trống A, B, C, D cho thích hợp để được các số từ 1 đến 100.

- So sánh để tìm số bé nhất ghi trên mỗi miếng bìa.

Đáp án chi tiết:

  1. Quan sát tranh em thấy:

Số liền trước số 63 là số 62, số liền trước số 73 là số 72, số liền sau số 64 là số 65, số liền sau số 74 là số 75. Vậy ghép E vào C.

Tương tự như trên em có kết quả sau:

Ghép E vào C.

Ghép G vào B

Ghép H vào A

Ghép K vào D

  1. Quan sát tranh em thấy:

Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 63

Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27

Trong các số ở miếng bìa H, số bé nhất là 23

Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67

........................

Trên đây là phần Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 7, 8, 9 bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3). Vở bài tập Toán 2 trang 7, 8, 9 có đáp án chi tiết cho các em so sánh với kết quả của mình. Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9 - Bài 1 Ôn tập các số đến 100 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Toán lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT môn Toán lớp 2.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Bài 2

Đặt tính rồi tính (theo mẫu), biết:

  1. Số bị trừ là 79, số trừ là 25

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

  1. Số bị trừ là 38, số trừ là 12
  1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33
  1. Số bị trừ là 55, số trừ là 22.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính với các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 9 năm 2024

Bài 3

Một sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn dài 3dm. Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề-xi-mét ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Có : 8dm

Cắt đi : 3dm

Còn lại : ... dm ?

Muốn tìm độ dài còn lại của sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu trừ đi độ dài đoạn thẳng đã cắt.

Lời giải chi tiết:

Đoạn dây còn lại dài số đề-xi-mét là:

8 - 3 = 5 (dm)

Đáp số: 5dm.

Loigiaihay.com