Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 150 năm 2024

Bài 150. PHÉP CỘNG

  1. 45%
  2. 30%.
  3. Tính:
  4. 295674 +859706 1155380 ,,45
  5. 777 + ---

    11 11 5 9 7 + 14

    9 11 5x2 + 9 14 256,8 89,17 869,577 397,4 + 267,89 97,845 654,2 357,06 967,422 4 2x5+ 4x3 10 + 12 _ 22
  6. 5 - 3x5 “ 15 "15 19 2 + 5 2x8 + 5 21 14 + 8 - 8 8
  7. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
  8. (976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135) = 976 + 1000 = 1976 891 + (799 + 109) = (891 + 109) + 799 = 1000 + 799 = 1799
  9. 14 4 .5 9) 5 19/8 3 11 I13 11 2 3/7
  10. + - + „

    5 5j 9 7 7 = 1 + 1 = lị. 9 9 19 3 ) 8 „ 8 „8

    j - I 2 + —— — 2 11 11J 13 13 13
  11. 16,88 + 9,76 + 3,12 = (16,88 + 3,12) + 9,76 = 20 + 9,76 = 29,76. 72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + (17,16 + 82,84) = 72,84 + 100 = 172,84. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x: X + 8,75= 8,75; X = 0 vì 0 + 8,75 = 8,75. M 3 12 n ' 12 3 — + X = —-; X = 0 vì — = — • 4 16 16 4 Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được — thể tích của bể, vòi nước 4 thứ hai mỗi giờ chảy được ỉ thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước 5 cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ? Tóm tắt Vòi I chảy : 4 bể 4 Vòi II chảy : 4 bể J 5 Sau 1 giờ cả hai vòi chảy: . . . ? % bể Bài giải Một giờ cả hai vòi cùng chảy được: 9 45 " 100 1 1 4 + 5 - 20 = 45% (thể tích bể) Đáp số: 45% thể tích bể. \(\displaystyle{4 \over {11}} + {5 \over {11}}\) \(\displaystyle{2 \over 3} + {4 \over 5}\)

\(\displaystyle{5 \over 7} + {9 \over {14}}\) \(\displaystyle2 + {5 \over 8}\)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau :

+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 150 năm 2024

  1. \(\displaystyle{4 \over {11}} + {5 \over {11}} = {9 \over {11}}\)

\(\displaystyle{2 \over 3} + {4 \over 5} = {{10} \over {15}} + {{ 12} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

\(\displaystyle{5 \over 7} + {9 \over {14}} = {{10} \over {14}} + {9 \over {14}}= {{19} \over {14}}\)

\(\displaystyle 2 + {5 \over 8} ={{2} \over 1} + {5 \over 8}= {{16} \over 8} + {5 \over 8}= {{21} \over 8}\)

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 150 năm 2024

2. Giải Bài 2 trang 89 VBT Toán 5 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

  1. \((976 + 865) + 135 =\,...\)

\(891 + (799 + 109) =\,...\)

  1. \(\displaystyle\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} =\,...\)

\(\displaystyle{{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right)=\,...\)

  1. \(16,88 + 9,76 + 3,12 =\,...\)

\(72,84 + 17,16 + 82,84 =\,...\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn ... hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\displaystyle\left( {976 + 865} \right) + 135\)\( = 976 + \left( {865 + 135} \right)\) \(\displaystyle= 976 + 1000 = 1976\)

\(\displaystyle891 + \left( {799 + 109} \right) \)\(= \left( {891 + 109} \right) + 799 \) \(\displaystyle= 1000 + 799 = 1799\)

  1. \(\displaystyle\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} = \left( {{2 \over 5} + {3 \over 5}} \right) + {7 \over 9} \)\(\displaystyle = \dfrac{5}{5} + {7 \over 9} = 1 + {7 \over 9} = 1{7 \over 9}\)

\(\displaystyle{{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right) \)\(\displaystyle= \left( {{{19} \over {11}} + {3 \over {11}}} \right) + {8 \over {13}}\)\(\displaystyle= {{22} \over {11}} +{8 \over {13}}\) \(\displaystyle= 2 + {8 \over {13}} = 2{8 \over {13}}\)

  1. \(16,88 + 9,76 + 3,12 \)\(= (16,88 + 3,12) + 9,76\) \(= 20 + 9,76= 29,76\)

\(72,84 + 17,16 + 82,84\)\(= 72,84 + (17,16 + 82,84)\) \(= 72,84 + 100 = 172,84\)

3. Giải Bài 3 trang 90 VBT Toán 5 tập 2

Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm \(x\) :

  1. \(\displaystyle x + 8,75 = 8,75\)
  1. \(\displaystyle{3 \over 4} + x = {{12} \over {16}}\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất: Số \(0\) cộng với số nào cũng bằng chính số đó.

- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\displaystyle x + 8,75 = 8,75;\;x = 0\) vì \(0 + 8,75 = 8,75.\)
  1. \(\displaystyle{3 \over 4} + x = {{12} \over {16}};\;x = 0\) vì \( \displaystyle {{12} \over {16}} =\displaystyle {{12:4} \over {16:4}} = {3 \over 4}\) và \(\displaystyle{3 \over 4} + 0 = {3 \over 4}.\)

4. Giải Bài 4 trang 90 VBT Toán 5 tập 2

Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\displaystyle{1 \over 4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \(\displaystyle{1 \over 5}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

Phương pháp giải:

- Tính số phần thể tích của bể mà hai vòi chảy được trong 1 giờ, tức là thực hiện tính \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5} \)