Giải sách bài tập lý lớp 8

Bài 16.8 trang 46 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng? Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D [H. 16.1].

A. Vị trí A               

B. Vị trí B

C. Vị trí c                 

D. Vị trí D

Giải

=> Chọn D. Vị trí D

Bài 16.9 trang 46 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo như hình 16.2, cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào?

A. Động năng và thế năng hấp dẫn

B. Chỉ có thế năng hấp dẫn

C. Chỉ có thế năng đàn hồi

D. Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi

Giải:

Chọn D. Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi

Bài 16.10 trang 46 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi

a] Tính công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất

b] Lập công thức tính thế năng của vật ở độ cao h

Giải:

a] A = P.h = 10m.h   

b] Wt = P.h = 10mh

Giaibaitap.me

Page 2

Bài 17.1 trang 47 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung [H.17.1].

a] Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất ?

A. Vị trí C.        

B. Vị trí A.

CVị trí B.

D. Ngoài ba vị trí trên.                                                          

b] Ở vị trí nào viên bi có thế năng nhỏ nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng:

A. Vị trí B.                B. Vị trí c.

C. Vị trí A.                D. Ngoài ba vị trí trên.

Giải

a] => Chọn CVị trí B.       

b] => Chọn A. Vị trí B.

Bài 17.2 trang 47 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?

Giải

Thế năng giống nhau. Động năng tùy thuộc vào vận tốc rơi của 2 vật

Bài 17.3 trang 47 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Từ độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi rơi tới mặt đất.

Giải:

Viên bi chuyển động đi lên. Khi có vận tốc bằng 0 thì dừng lại. Có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang thế năng.

Sau đó, viên bi rơi xuống đất. Thế năng chuyển hóa thành động năng.

Bài 17.4 trang 47 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Có hệ cơ học như hình 17.2. Bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo lại một đoạn l, sau đó thả ra. Hãy mô tả chuyển động của vật m và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng của vật và thế năng của lò xo.

Giải:

- Vật chuyển động qua lại [dao động] quanh vị trí cân bằng        

- Có sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng và ngược lại

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 17.5 trang 47 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mặt đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm đất? Bỏ qua sức cản của không khí, cơ năng của vật lúc chạm đất và lúc ném có như nhau không ?

Giải:

- Thế năng giảm dần, động năng tăng dần

- Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì cơ năng của vật khi chạm đất bằng cơ năng của vật khi được ném đi.

Bài 17.6 trang 48 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB [H.17.3]. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Động năng của vật tại A lớn nhất

B. Động năng của vật tại A bằng thế năng của vật tại B

C. Động năng của vật ở tại C là lớn nhất

D. Cơ năng của vật tại A nhỏ hơn tại C

Giải

=> Chọn C. Động năng của vật ở tại C là lớn nhất

Bài 17.7 trang 48 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động [H.17.4]. Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí c động năng tăng dần, thế năng giảm dần

B. Con lắc chuyển động từ c đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần

C. Cơ năng của con lắc ở vị trí c nhỏ hơn ở vị trí A

D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B

Giải

=> Chọn C. Cơ năng của con lắc ở vị trí c nhỏ hơn ở vị trí A

Bài 17.8 trang 48 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật rơi đến vị trí B [H.17.5] thì động năng của vật bằng \[{1 \over 2}\] thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng.

Thế năng của vật ở vị trí A là:

A. 50J                          B. 100J                     

C. 200J                        D. 600J

Giải

=> Chọn D. 600J

Giải thích: Gọi wđ: động năng, wt: Thế năng; w.ể Cơ năng

Theo đề bài: Tại B: WđB = \[{1 \over 2}\] - WtB

Tại C: WđB + 100 = WtB - 100

         WđB + 100 = 2WđB - 100

    =>WđB = 200 J

         WtB = 400 J

         WB = 600J = WtA

Giaibaitap.me

Page 4

Bài 17.9 trang 49 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một con lắc đang dao động từ vị trí A sang vị trí C và ngược lại [H.17.6]. Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thi tại điểm A và điểm c, con lắc

A. có cơ năng bằng không

B. chỉ có thế năng hấp dẫn

C. chỉ có động năng

D. có cả động năng và thế năng hấp dẫn

Giải:

=> Chọn B. chỉ có thế năng hấp dẫn

Bài 17.10 trang 49 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J

a] Xác định trọng lực tác dụng lên vật

b] Cho vật rơi với vận tốc ban đầu báng không. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi khi rơi tới độ cao băng 5m, động nàng của vật có giá trị băng bao nhiêu?

Giải:

a] Trọng lực tác dụng lên vật: \[P = {A \over h} = {{600} \over {20}} = 30N\]

b] Thế năng tại độ cao 5m là 150J

=> Động năng tại độ cao 5m là 450J

Bài 17.11 trang 49 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy chỉ ra sự biến đổi từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau:

a] Khi nước đổ từ thác xuống

b] Khi ném một vật lên theo phương đứng thẳng

c] Khi lên dây cót đồng hồ

Giải

a] Có sự biến đổi từ thế năng hấp dẫn sang động năng

b] Có sự biến đổi từ động năng sang thế năng hấp dẫn

c] Có sự thực hiện công biến đổi thế năng đàn hồi

Bài 17.12 trang 49 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy lấy ví dụ các vật vừa có thế năng và vừa có động năng

Giải

 Ví dụ:

- Máy bay đang bay trên bầu trời

- Chim đang bay trên bầu trời

- Nước chảy từ trên cao xuống...

Giaibaitap.me

Page 5

Bài 19.1 trang 50 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Giải

=> Chọn D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Bài 19.2 trang 50 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích

A. Bằng 100 cm3 

B. Lớn hơn 100 cm3

C. Nhỏ hơn 100 cm3                      

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3

Hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích tại sao.

Giải

=> Chọn C

Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.

Bài 19.3 trang 50 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

Giải

Lấy 1 cốc nước đầy. Dùng thìa lấy 1 thìa muối tinh thả vào cốc nước mà cốc nước vẫn không tràn ra ngoài. Chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng cách, nếm nước có vị mặn chứng tỏ nước được cấu tạo từ các hạt riêng biệt chứ không phải liền 1 khối

Bài 19.4 trang 50 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?

Giải

Vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.

Giaibaitap.me

Page 6

Bài 19.5 trang 50 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao và làm thí nghiệm kiểm tra?

Giải

Vì phân tử muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.

Bài 19.6 trang 50 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Kích thước của 1 phân tử hiđrô vào khoảng 0,00 000 023mm. Hãy tính độ dài của một chuồi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau.

Giải

Độ dài 1 chuỗi gồm 1 triệu phân tử:

1000 000 x 0,0 000 0023 = 0,23mm 

Bài 19.7 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Cách đây khoảng 300 năm, một nhà bác học người I-ta-li-a đã làm thí nghiệm để kiểm tra xem có nén được nước hay không. Ông đổ đầy nước vào một bình cầu bằng bạc hàn thật kín rồi lấy búa nện thật mạnh lên bình cầu. Nếu nước nén được thì bình phải bẹp. Nhưng ông đã đạt được kết quả bất ngờ. Sau khi nện búa thật mạnh, ông thấy nước thấm qua thành bình ra ngoài trong khi bình vẫn nguyên vẹn. Hãy giải thích tại sao.

Giải

Vì giữa các phân tử bạc có khoảng cách, nên khi bị nén các phân tử nước có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài.

Bài 19.8 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A. Kích thước mỗi phân tử khí giảm

B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm,

C. Khối lượng mỗi phân tử khí giảm

D. Số phân tử khí giảm

Giải

=> Chọn B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm,

Giaibaitap.me

Page 7

Bài 19.9 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng

B.  Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

C. Số nguyên tử đồng tăng

D. Cả ba phương án trên đều không đúng.

Giải

=> Chọn B.  Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

Bài 19.10 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Hỏi câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử nước trong nước là đúng ?

A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kính thước với các phân tử trong nước nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

B. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách lớn hơn các phân tử trong nước.

C. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách bằng các phân tử trong nước

D. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước nhỏ hơn.

Giải

=> Chọn A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kính thước với các phân tử trong nước nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

Bài 19.11 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây?

A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra

B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại

C. Đứng rất gần nhau                                              

D. Đứng xa nhau.

Giải

=> Chọn C. Đứng rất gần nhau             

Bài 19.12 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao khi muối dưa, muối có thể thấm vào lá dưa và cọng dưa?

Giải

Giữa các phân tử cấu tạo nên lá dưa và cọng dưa có khoảng cách nên các phân tử muối có thể khuếch tán vào dưa.

Giaibaitap.me

Page 8

Bài 19.13 trang 51 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn kín thì hầu như không khí không thể thoát được ra ngoài. Tại sao?

Giải

Khoảng cách giữa các phân tử của vỏ bóng bay lớn nên các phân tử không khí trong bóng bay có thể lọt ra ngoài. Khoảng cách giữa các nguyên tử kim loại rất nhỏ nên các phân tử không khí trong quả cầu hầu như không thể lọt ra ngoài được.

Bài 19.14 trang 52 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A.  Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm bị xẹp.

B. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn đồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp

C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nên săm bị xẹp.

Giải

Chọn C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

Bài 19.15 trang 52 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hình 19.1 mô tả một thí nghiệm dùng để chứng minh các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

Hãy dựa vào hình vẽ trên để mô tả cách làm thí nghiệm, cách giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

Giải

Mô tả thí nghiệm: Lấy 100cm3 nước và 50cm3 sirô đổ chung vào bình ta thu được thể tích hồn hợp là 140 cm3

Giải thích:

Khi đổ nước và sirô chung với nhau thì các phân tử nước xen lẫn vào các phân tử sirô làm cho thể tích hỗn hợp giảm.

Rút ra kết luận: Giữa các phân tử có khoảng cách

Giaibaitap.me

Page 9

  • Giải bài 28.5, 28.6, 28.7 trang 77 Sách bài tập...
  • Giải bài 28.8, 28.9, 28.10, 28.11 trang 77, 78...
  • Giải bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4 trang 77 Sách bài...
  • Giải bài 27.11, 27.12, 27.13 trang 76 Sách bài...
  • Giải bài 27.8, 27.9, 27.10 trang 75, 76 Sách bài...
  • Giải bài 27.5, 27.6, 27.7 trang 75 Sách bài tập...
  • Giải bài 27.1, 27.2, 27.3, 27.4 trang 74, 75 Sách...
  • Giải bài 26.9, 26.10, 26.11 trang 72, 73 Sách bài...
  • Giải bài 26.5, 26.7, 26.8, 26.9 trang 72 Sách bài...
  • Giải bài 26.1, 26.2, 26.3, 26.4 trang 71, 72 Sách...

Page 10

Bài 20.5 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao có hiện tượng trên? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Giải

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực do các phân tử chuyển động không ngừng, giữa chúng có khoảng cách.

Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên vì các phân tử chuyển động nhanh hơn trong nhiệt độ cao

Bài 20.6 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhúng đầu một băng giấy hẹp vào dung dịch phênolphtalêin rồi đặt vào một ống nghiệm. Đậy ống nghiệm băng một tờ bìa cứng có dán một ít bông tẩm dung dịch amôniac [H. 20.1]Khoảng nửa phút sau ta thấy đầu dưới của băng giấy ngả sang màu hồng mặc dù hơi amôniac nhẹ hơn không khí. Hãy giải thích tại sao.

Giải

Do hiện tượng khuếch tán, nên các phân tử phênolphtalêin có thể đi lên miệng ống nghiệm và tác dụng với amôniác tẩm ở bông.

Bài 20.7 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Giữa chúng có khoảng cách,

C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

Giải

Chọn C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm

Bài 20.8 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì:

A. Giữa chúng có khoảng cách

B. Chúng là các phân tử

C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.

D. Chúng là các thực thể sống.

Giải

=> Chọn C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.

Giaibaitap.me

Page 11

Bài 20.9 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra hay chậm phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ chất lỏng           

B. Khối lượng chất lỏng

C. Trọng lượng chất lỏng                    

D. Thể tích chất lỏng

Giải

=> Chọn A. Nhiệt độ chất lỏng           

Bài 20.10 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?

A. Chuyển động không ngừng

B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp

C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao

D. Chuyển động không hỗn độn

Giải

=> Chọn D. Chuyển động không hỗn độn

Bài 20.11 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đối với không khí trong một lớp học thì nhiệt độ tăng

AKích thước các phân tử không khí tăng

B. Vận tốc các phân tử không khí tăng

C. Khối lượng không khí trong phòng tăng

D. Thể tích không khí trong phòng tăng

Giải

=> Chọn B. Vận tốc các phân tử không khí tăng

Bài 20.12 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Không chuyển động

B. Đứng sát nhau

C. Chuyền động với vận tốc nhỏ không đáng kể

D. Chuyển động quanh một vị trí xác định

Giải

=> Chọn D. Chuyển động quanh một vị trí xác định

Giaibaitap.me

Page 12

Bài 20.13 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi tăng nhiệt độ của khí đựng trong một bình kín làm bằng inva [một chất hầu như không nở vì nhiệt] thì:

A. Khoảng cách giữa các phân tử khí tăng

B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm

C. Vận tốc của các phân tử khí tăng

D. Vận tôc của các phân tử khí giảm

Giải

=> Chọn C. Vận tốc của các phân tử khí tăng

Bài 20.14 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hiện tượng khuếch tán xảy ra chỉ vì

A. Giữa các phân tử có khoảng cách

B. Các phân tử chuyển động không ngừng

C. Các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

D. Cả ba phương án trên đều đúng

Giải

=> Chọn C. Các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

Bài 20.15 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao?

Giải

Do các phân tử đường chuyển động hỗn độn về mọi phía và giữa các phân tử nước có khoảng cách, nên một số phân tử đường có thể chuyển động lên gần mặt nước, vì vậy nếm nước ở trên vần thấy ngọt.

Giaibaitap.me

Page 13

Bài 20.16 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Người ta mài thật nhẵn bề mặt của một miếng đồng và một miếng nhôm rồi ép chặt chúng vào nhau. Sau một thời gian, quan sát thấy ở bề mặt của miếng nhôm có đồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhôm. Hãy giải thích tại sao.

Giải

Do các phân tử đồng và nhôm khuếch tán vào nhau.

Bài 20.17 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trò chơi ô chữ  [H.20.2]

Hàng ngang

1. Tên của một vật được dùng trong thí nghiệm của Bơ-rao

2. Tên một tính chất của chuyển động của các nguyên tử, phân tử.

 3. Các phân tử các chất này chuyển động hoàn toàn hỗn độn về mọi p

4. Nhờ có cái này mà phân tử các chất có thể khuếch tán vào nhau

5. Hiện tượng này xảy ra được là nhờ các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa chúng có khoảng cách

6. Tên gọi các hạt cấu tạo nên các vật.

Hàng dọc bôi sẫm: Tên gọi một loại hạt cấu tạo nên các vật

Giải

Hàng ngang

1. Hạt phấn hoa                                                   

2. Không ngừng

3Chất khí                                                           

4. Khoảng cách

5. Khuếch tán

6. Nguyên tử phân tử

Hàng dọc: Phân tử

Bài 20.18 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì thể tích của chất khí có thể coi như không đổi, còn áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng?

Giải

Khi bị đun nóng các phân tử khí chuyển động nhanh lên, va chạm vào thành bình nhiều hơn và mạnh hơn, nên áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tăng.

Bài 20.19 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong một cuốn SGK Vật lí, người ta đã dùng hình vẽ 20.3 để minh họa cho hiện tượng khuếch tán.

Các phân tử đồng sun-phát được ví như những con dê còn các phân tử nước được ví như những con cừu. Mới đầu chúng ở hai chuồng khác nhau, nhưng sau một thời gian, chúng hòa lẫn với nhau giống như các phân tử đồng sun-phát mới đầu ở dưới còn các phân tử nước  mới đầu ở trên, nhưng sau một thời gian chúng đã hòa lẫn vào nhau. Hỏi:

a] Các con vật trên có những đặc điểm gì giống các phân tử đế được ví như các phân tử ?

b] Có thể coi các con vật trên đúng là các phân tử không? Tại sao?

c] Có thể dùng hình ảnh trên để khẳng định là giữa các phân tử có khoảng cách và các phân tử luôn chuyến động không? Tại sao?

Giải

a] Giữa các con vật có khoảng cách và chúng chuyến động không ngừng về mọi phía giống như các phân tử.

b] Không, vì kích thước của các con vật vô cùng lớn so với kích thước của phân tử.

c] Hình ảnh này chỉ dùng để minh họa cho hiện tượng khuếch tán, không thể dùng để khẳng định giữa các phân tử có khoảng cách và các phân tử chuyển động không ngừng.

Giaibaitap.me

Page 14

Bài 21.1 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ

B. Nhiệt năng

C. Khối lượng

D. Thế tích

Giải

=> Chọn C. Khối lượng

Bài 21.2 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm

B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng

C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm

D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.

Giải

=> Chọn B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng

Bài 21.3 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?

Giải

Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng động năng, thế năng, nhiệt năng

Bài 21.4 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đun nóng một ống nghiệm nút kín có đựng nước. Nước trong ống nghiệm nóng dần, tới một lúc nào đó hơi nước trong ống làm bật nút lên [H.21.1]. Trong thí nghiệm trên, khi nào thì có truyền nhiệt, khi nào thì có thực hiện công?

Giải

Khi đun nước có sự truyền nhiệt; khi nút bật lên có sự thực hiện công.

Giaibaitap.me

Page 15

Bài 21.5 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bối thì mực thủy ngân trong nhiệt kế dâng lên hay tụt xuống. Tại sao?

Giải

Không khí phì ra từ quả bóng, một phần nhiệt năng của nó chuyển thành cơ năng nên nhiệt độ của nó giảm làm mực thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống.

Bài 21.6 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một chai thủy tinh được đậy kín bằng một nút cao su nối với một bơm tay. Khi bơm không khí vào chai, ta thấy tới một lúc nào đó nút cao su bật ra, đồng thời trong chai xuất hiện sương mù do những giọt nước rất nhỏ tạo thành [H21.2]. Hãy giải thích tại sao.

Giải

Không khí trong chai thực hiện công làm bật nút ra. Một phần nhiệt năng của không khí chuyển thành cơ năng nên nó lạnh đi làm cho hơi nước trong chai ngưng tụ tạo thành sương mù.

Bài 21.7 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật

C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có

D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử câu tai nên vật.

Giải:

Chọn B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật

Bài 21.8 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhiệt lượng là:

A. Một dạng năng lượng có đơn vị là jun

B. Đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công

C. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong sự truyền nhiệt

D. Đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm

Giải

=> Chọn C. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong sự truyền nhiệt

Giaibaitap.me

Page 16

Bài 21.9 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhiệt năng của một vật:

A. Chỉ có thể thay đổi băng truyền nhiệt

BChỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công

C. Chỉ có thể thay đổi bằng cả thực hiện công và truyền nhiệt

D. Có thể thay đổi băng thực hiện công hoặc truyền nhiệt, hoặc bằng cả thực hiện công và truyền nhiệt.

Giải

=> Chọn C. Chỉ có thể thay đổi bằng cả thực hiện công và truyền nhiệt

Bài 21.10 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì

A. Động năng của vật càng lớn

B. Thế năng của vật càng lớn

C. Cơ năng của vật càng lớn      

DNhiệt năng của vật càng lớn

Giải

=> Chọn A. Động năng của vật càng lớn

Bài 21.11 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Nhiệt năng của vật tăng khi

A. Vật truyền nhiệt cho vật khác

B. Vật thực hiện công lên vật khác

C. Chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên

D. Chuyển động cúa vật nhanh lên

Giải

Chọn C. Chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên

Bài 21.12 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đại lượng nào dưới đây của vật rắn không thay đổi, khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi?

A. Nhiệt độ của vật   

B. Khối lượng của vật

C. Nhiệt năng của vật                        

D. Thể tích của vật

Giải

=> Chọn B. Khối lượng của vật

Giaibaitap.me

Page 17

Bài 21.16 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt đổi nhiệt năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?

Giải

+ Giống nhau: Nhiệt năng đều tăng

+ Khác nhau: Khi nấu nhiệt năng tăng do truyền nhiệt, khi xát nhiệt năng tăng do nhận công.

Bài 21.17 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy so sánh hai quá trình thực hiện công và truyền nhiệt

Giải

+ Giống nhau: Đều có thể làm tăng hoặc giảm nhiệt năng

+ Khác nhau: Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác; trong sự thực hiện công có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng và ngược lại.

Bài 21.18 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một học sinh nói: “Một giọt nước ở nhiệt độ 60°C có nhiệt năng lớn hơn nước trong một cốc nước ở nhiệt độ 30°C"

Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Tại sao? Phải nói thế nào mới đúng.

Giải

Sai, vì nhiệt năng của một vật không những phụ thuộc nhiệt độ mà còn phụ thuộc số phân tử cấu tạo nên vật đó, nghĩa là còn phụ thuộc khối lượng của vật.

Bài 21.19 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Ở giữa một ống thủy tinh được hàn kín có một giọt thủy ngân. Người ta quay lộn ngược ống nhiều lần. Hỏi nhiệt độ của giọt thủy ngân có tăng hay không? Tại sao?

Giải

Có tăng. Nhiệt độ của giọt thủy ngân tăng do thủy ngân ma sát với thủy tinh. Đó là sự tăng nhiệt năng do nhận được công.

Giaibaitap.me

Page 18

Bài 21.13 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi:

A. Khối lượng của vật

B. Khối lượng riêng của vật

C. Nhiệt độ của vật

D. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên

Giải

=> Chọn C. Nhiệt độ của vật

Bài 21.14 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Ở giữa một ống thủy tinh được hàn kín hai đầu có một giọt thủy ngân. Dùng đèn cồn hơ nóng nửa ống bên phải thì giọt thủy ngân chuyển về phía bên trái ống.

Hãy cho biết nhiệt năng của khí trong nửa ống bên phải đã thay bằng những quá trình nào?

Giải

Nhiệt năng của khí trong nửa ống bên phải đã thay đổi băng các quá trình:

- Truyền nhiệt khi được đốt nóng.

- Thực hiện công khi dãn nở đẩy giọt thủy ngân chuyển dời

Bài 21.15 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau:

a] Khi đun nước, nước nóng lên

b] Khi cưa, cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên

c] Khi tiếp tục đun nước đang sôi, nhiệt độ của nước không tăng

Giải

a] Truyền nhiệt;

b] Thực hiện công;

c] Nhiệt năng của nước không thay đổi vì nhiệt độ của nước không đổi. Nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng để biến nước thành hơi nước.

Giaibaitap.me

Page 19

Bài 22.1 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng ?

A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.

B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.

C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.

D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng.

Giải

=> Chọn B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí.

Bài 22.2 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền

A. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

B. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

C. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

D. Cả 3 câu trả lời trên đều đúng.

Giải

=> Chọn C. từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

Bài 22.3 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?

Giải

Rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên trước, nở ra và làm vỡ cốc. Nếu cốc mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.

Vì vậy, muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì người ta thường nhúng cốc thủy tinh vào nước ấm trước để cốc nóng đều và không bị vỡ

Bài 22.4 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

 Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn?

Giải

Ấm nhôm sẽ chóng sôi hơn do nhôm là chất dẫn nhiệt tốt hơn đất

Giaibaitap.me

Page 20

Bài 22.5 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ ? Có phải vì nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ không?

Giải

Do đồng dẫn nhiệt tốt hơn nên ta thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ.

Không phải do nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ

Bài 22.6 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một hòn bi chuyến động nhanh va chạm vào một hòn bi chuyển động chậm hơn sẽ truyền một phần động năng của nó cho hòn bi này và chuyển động chậm đi trong khi hòn bi chuyên động chậm hơn sẽ chuyển động nhanh lên. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng truyền nhiệt năng giữa các phân tử trong sự dẫn nhiệt.

Hãy dùng sự tương tự này để giải thích hiện tượng xảy ra khi thả một miếng đồng được nung nóng vào một cốc nước lạnh.

Giải:

Khi thả miếng đồng được nung nóng vào nước thì các phân tử đồng sẽ truyền một phần động năng cho các phân tử nước. Kết quả là động năng của các phân tử đồng giảm, còn động năng của các phân tử nước tăng, do đó đồng lạnh đi còn nước nóng lên.

Bài 22.7 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của

A. chất rắn                                        

B. chất khí và chất lỏng

C. chất khí                                            

D. chất lỏng

Giải

=> Chọn A. chất rắn   

Bài 22.8 trang 60 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Bản chất của sự dẫn nhiệt là

A. sự truyền nhiệt độ từ vật này đến vật khác

B. sự truyền nhiệt năng từ vật này đến vật khác

C. sự thực hiện công từ vật này lên vật khác

D. sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang các nguyên tử, phân tử khác.

Giải

=> Chọn D. sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang các nguyên tử, phân tử khác.

Giaibaitap.me

Page 21

Bài 22.9 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. hai vật có nhiệt năng khác nhau

B. hai vật có nhiệt nãng khác nhau, tiếp xúc nhau

C. hai vật có nhiệt độ khác nhau

D. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.

Giải

=> Chọn D. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc nhau.

Bài 22.10 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì

A. hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém

B. trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém

C. trong xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém.

D. Vì cả ba lí do trên

Giải

=> Chọn B. trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém

Bài 22.11 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Về mùa hè ở một số nước Châu Phi rất nóng, người ta thường mặc quần áo trùm kín cả người, còn ở nước ta về mùa hè người ta lại thường mặc quần áo ngắn. Tại sao?

Giải:

Mùa hè ở nhiều nước Châu Phi nhiệt độ ngoài trời cao hơn nhiệt độ cơ thể do đó cần mặc áo trùm kín để hạn chế sự truyền nhiệt từ không khí vào cơ thể.

Ở nước ta về mùa hè, khi nhiệt độ không khí còn thấp hơn nhiệt độ cơ thể, người ta thường mặc áo ngắn, mỏng để cơ thể dễ truyền nhiệt ra ngoài không khí.

Bài 22.12 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái tranh; còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái tranh

Giải

Do mái tôn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh

Giaibaitap.me

Page 22

Bài 22.13 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao muốn giữ cho nước chè nóng lâu, người ta thường để ấm vào giỏ có chèn bông, trấu hoặc mùn cưa?

Giải

Vì bông, trấu và mùn cưa là những chất dẫn nhiệt kém

Bài 22.14 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy thiết kế một thí nghiệm dùng để so sánh độ dẫn nhiệt của cát và của mùn cưa với các dụng cụ sau đây:

- cát ;

- mùn cưa ;

- hai ông nghiệm ;

- hai nhiệt kế ;

- một cốc đựng nước nóng.

Giải:

- Cho cát, mùn cưa vào đầy mỗi ống nghiệm.

Đặt mỗi ống nghiệm vào 1 cốc đựng nước nóng, 1 nhiệt kế đặt trong ống nghiệm. Quan sát số chỉ của nhiệt kế. Nếu nhiệt kế nào có cột chất lỏng dâng lên trước thì chất đó dẫn nhiệt tốt hơn.

Bài 22.15 trang 61 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Có hai ấm đun nước kích thước giống nhau, một làm bằng nhôm, một làm bằng đồng.

a] Nếu đun cùng một lượng nước bằng hai ấm này trên những bếp tỏa nhiệt như nhau thì nước ở ấm nào sôi trước. Tại sao ?

b] Nếu sau khi nước sôi, ta tắt lửa đi, thì nước ở ấm nào nguội nhanh hơn? Tại sao ?

Giải:

a] Nước trong ấm đồng sôi trước. Vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm

b] Nước ở ấm đồng nguội nhanh hơn. Vì đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm.

Giaibaitap.me

Page 23

Bài 23.1 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?

A. Chỉ ở chất lỏng.

B. Chỉ ở chất khí.

C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.

D. Ớ các chất lỏng, chất khí và chất rắn.

Giải:

=> Chọn C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.

Bài 23.2 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?

A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.

C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.

D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.

Giải

=> Chọn C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.

Bài 23.3 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Tại sao?

Giải:

Đốt ở đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn. Vì đốt ở đáy ống để tạo ra các dòng đối lưu.

Bài 23.4 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Hãy mô tả và giải thích hoạt động của đèn kéo quân.

Giải

Khi đèn kéo quân được thắp lên, bên trong đèn xuất hiện các dòng đối lưu của không khí: Những dòng đối lưu này làm quay tán của đèn kéo quân.

Giaibaitap.me

Page 24

Bài 23.5 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đưa miếng đồng vào ngọn lửa đèn cồn thì miếng đồng nóng lên, tắt đèn cồn đi thì miếng đồng nguội đi. Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên, khi miếng đồng nguội đi có được thực hiện bằng cùng một cách không?

Giải

Không. Sự truyền nhiệt khi đưa miếng đồng vào ngọn lửa làm miếng đồng nóng lên là sự dẫn nhiệt. Miếng đồng nguội đi là do truyền nhiệt vào không khí bằng bức xạ nhiệt.

Bài 23.6 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Đun nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn. Đun sôi xong, tắt bếp đi thì nước trong ấm nhôm cũng nguội nhanh hơn. Có phải vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn không? Tại sao?

Giải:

Vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất, nên nhiệt từ nước trong ấm nhôm truyền ra ấm nhanh hơn.

Bài 23.7 trang 62 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Cắt một hình chừ nhật nhỏ bằng giấy mỏng. Gấp đôi theo chiều dọc, rồi theo chiều ngang để xác định tâm của miếng giây. Mở miếng giấy ra, đặt lên một chiếc kim thẳng đứng sao cho mũi kim đỡ đúng vào tâm miếng giấy. Tất cả đặt ở một nơi không có gió. Nhè nhẹ đưa tay lại gần miếng giấy [H.23.1] Thử tiên đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

Làm thí nghiệm kiểm tra và giải thích.

Giải:

Miếng giấy sẽ quay do tác dụng của các dòng đối lưu.

Bài 23.8 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?

A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt

B. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và màu sầm mới có thể phát ra tia nhiệt

C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và màu sáng mới có thể phát ra tia nhiệt

D. Chỉ có Mặt Trời mới có thể phát ra tia nhiệt

Giải

=> Chọn A. Mọi vật đều có thể phát ra tia nhiệt

Giaibaitap.me

Page 25

Bài 23.9 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?

A. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt

B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thê xảy ra trong không khí

C. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đôi lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó.

D. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu

Giải:

Chọn B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thê xảy ra trong không khí

Bài 23.10 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Câu nào dưới đây so sánh dần nhiệt và bức xạ nhiệt là không đúng?

A. Dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt đều có thể xảy ra trong không khí và trong chân không

B. Dẫn nhiệt xảy ra khi các vật tiếp xúc nhau, bức xạ nhiệt có thể xảy ra khi các vật không tiếp xúc

C. Trong không khí bức xạ nhiệt xảy ra nhanh hơn dẫn nhiệt

D. Trái Đất nhận được năng lượng từ Mặt Trời nhờ bức xạ nhiệt, không nhờ dẫn nhiệt.

Giải

=> Chọn A. Dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt đều có thể xảy ra trong không khí và trong chân không

Bài 23.11 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

A. dẫn nhiệt   

B. bức xạ nhiệt

C. đối lưu                                             

D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt

Giải

=> Chọn C. đối lưu  

Bài 23.12 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì:

Atrọng lượng riêng của khôi chất lỏng đều tăng lên

B.  trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới

C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới

D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên băng của lớp dưới

Giải

=> Chọn C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới

Giaibaitap.me

Page 26

Bài 23.13 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Trong chân không một miếng đồng được đun nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được nung nóng

A. chỉ bằng bức xạ nhiệt

B. chỉ bằng bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt

C. Chỉ bằng bức xạ nhiệt và đối lưu

D. bằng cả bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt và đối lưu

Giải:

=> Chọn A. chỉ bằng bức xạ nhiệt

Bài 23.14 trang 63 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Để tay bên trên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì

A. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh

B. sự bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh

C. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh

D. cả sự dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt và đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên đều tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh

Giải

=> Chọn C. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh

Bài 23.15 trang 64 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8

Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm, không được đặt ở trên ?

Giải

Để dễ dàng tạo ra sự truyền nhiệt bằng đối lưu.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề