Giải sgk toán 7 tập 2 trang 11 năm 2024

Toán 7 Luyện tập 2 trang 11 là lời giải bài Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ SGK Toán 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Luyện tập 2 Toán 7 trang 11

Luyện tập 2 [SGK trang 11]: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

  1. ]
  1. 6,5 + [0,75 – [8,25 – 1,75]]

Hướng dẫn giải

- Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

- Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

- Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

Lời giải chi tiết

Thực hiện các phép tính như sau:

  1. ]

  1. 6,5 + [0,75 – [8,25 – 1,75]]

\= 6,5 + 0,75 – 8,25 + 1,75

\= [6,5– 8,25 + 1,75] + 0,75

\= [6,5 – 8,25 + 1,75] + 0,75

\= 0 + 0,75 = 0,75

---> Câu hỏi cùng bài:

  • Vận dụng 1 [SGK trang 12]: Khoai tây là thức ăn chính của người dân Châu Âu ...
  • Hoạt động 3 [SGK trang 12]: Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính ...
  • Luyện tập 3 [SGK trang 12]: Tính: ...
  • Luyện tập 4 [SGK trang 12]: Tính một cách hợp lí: ...
  • Vận dụng 2 [SGK trang 13]: Có hai tấm ảnh kích thước 10cm x 15cm ...

--> Bài liên quan: Giải Toán 7 Bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

--> Bài học tiếp theo: Luyện tập chung trang 14

--------

Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập 2 Toán 7 trang 11 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số hữu tỉ. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán 7, Đề thi giữa học kì 1 Toán 7, Đề thi học kì 1 Toán 7, ....

Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s [km] là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t [h].

Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.

t[h]

1

1,5

2

3

s [km]

?

?

?

?

Phương pháp giải:

Quãng đường = vận tốc . thời gian

Lời giải chi tiết:

Khi t = 1 thì s = v. t = 60.1 = 60 [km]

Khi t = 1,5 thì s = v. t = 60.1,5 = 90 [km]

Khi t = 2 thì s = v. t = 60.2 = 120 [km]

Khi t = 3 thì s = v. t = 60.3 = 180 [km]

t[h]

1

1,5

2

3

s [km]

60

90

120

180

Quảng cáo

HĐ 2

Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s [km] là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t [h].

Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.

Phương pháp giải:

Quãng đường = vận tốc . thời gian

Lời giải chi tiết:

Ta có:

S = v .t

Trong đó: s: quãng đường đi được

v: vận tốc di chuyển

t: thời gian di chuyển

Câu hỏi

Trong HĐ 2, quãng đường s có tỉ lệ thuận với thời gian t không? Thời gian t có tỉ lệ thuận với quãng đường s không?

Phương pháp giải:

Nếu y = a.x [a là hằng số khác 0] thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

Lời giải chi tiết:

Ta có: s = v . t. Vì v không đổi nên quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t

t = \[\dfrac{s}{v} = \dfrac{1}{v}.s\]. Vì v không đổi nên \[\dfrac{1}{v}\]cũng không đổi. Do đó, thời gian t tỉ lệ thuận với quãng đường s

Chú ý:

Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \[\dfrac{1}{a}\]

Luyện tập 1

Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, cứ trong 100 g đậu tương [ đậu nành] thì có 34 g protein. Khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Nếu y = a.x [a là hằng số khác 0] thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

Lời giải chi tiết:

Tỉ số khối lượng protein trong đậu tương và khối lượng đậu tương luôn không đổi nên khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương.

Hệ số tỉ lệ là: \[\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\]

Vận dụng

Em hãy trả lời bài toán mở đầu:

Bột sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5 kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1 kg bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam bột sắn dây?

Phương pháp giải:

Nếu y = a.x [a là hằng số khác 0] thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

Lời giải chi tiết:

Gọi khối lượng bột sắn dây ông An thu được từ 3 tạ = 300 kg củ sắn dây tươi là x [kg] [x > 0]

Vì tỉ số khối lượng bột sắn dây và khối lượng củ sắn dây tươi luôn không đổi nên khối lượng bột sắn dây và khối lượng củ sắn dây tươi là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Chủ Đề