Giải tiếng anh lớp 7 unit 2 looking back

1. What health problems do you think each of these people has?

[Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?]

Hướng dẫn giải:

a. sunburn              

b. spots        

c. puts on weight

d. stomachache                  

e. flu

Tạm dịch:

a. “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b.   “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c.   “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d.   “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e.   “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

2. Look at the pictures below. Write the health problem below each person

[Nhìn vào những bức hình bên dưới. Viết vấn đề sức khỏe bên dưới mỗi người.]

Hướng dẫn giải:

1. spots                             

2. putting on weight 

3. sunburn             

4. stomachache 

5.   flu 

Tạm dịch:

1. vết dơ                         

2. tăng cân

3. cháy nắng              

4. đau bụng

5. cảm cúm

3. Complete the health tips below with 'more' or 'less'

[Hoàn thành những bí quyết sức khỏe bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1.less                               

2. more   

3. more                                                                                                       

4.  less

5. less       

6. more

Tạm dịch:

1.  Ăn ít thức ăn vặt lại. Nó là bạn mập đấy!

2. Rửa tay nhiều hơn. Bạn sẽ có ít cơ hội bị bệnh cúm hơn

3.   Ngủ nhiều hơn, nhưng cố gắng dậy vào thời gian như thường lệ. Thậm chí là vào cuối tuần!

4.   Đi ra ngoài ít hơn. Nếu bạn cần đi ra ngoài, nên đội nón.

5. Xem ti vi ít hơn. Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây hại cho mắt.

6. Luyện tập thể thao nhiều hơn, và bạn sẽ cảm thấy cân đôi hơn và khỏe mạnh hơn.

4. Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences

[Viết một dòng để liên kết các câu và một từ bổ nghĩa để hình thành câu ý nghĩa.]

Hướng dẫn giải:

1. I want to eat some junk food, but I am putting on weight.

2.   I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

3.   I have a temperature, and I feel tired.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Tạm dịch:

1. Tôi muốn ăn thức ăn vặt nhưng tôi đang lên cân.

2. Tôi không muốn mệt mỏi vào ngày mai, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.

3. Tôi bị sốt và tôi cảm thấy mệt.

4. Tôi có thể luyện tập mỗi buổi sáng, hoặc tối có thể đạp xe đến trường.

5. Choose one of the following health problems. Role-play a discussion. Student A is the patient. Student B is the doctor

[Chọn một trong những vấn đề sức khỏe sau. Đóng vai một cuộc thảo luận. Học sinh A là một bệnh nhân. Học sinh B là một bác sĩ.]

Hướng dẫn giải:

A: Hi doctor. Oh my face is so red. I was outside yesterday.

B: You have the sunburn. You should drink much water and put the yoghurt on your skin.

A: I will. Thank you.

A: Doctor, oh, my teeth are so hurtful. I feel very uncomfortable.

B: I think you have the toothache. Let me check your teeth more carefully and I will give you the medicine.

A: Thanks a lot.

  • have a cough and a runny nose

A: Oh, doctor, I have a cough and a runny nose. I feel so bad.

B: You have the flu. You should drink orange juice, take the medicine and take a sleep.

A: Thanks Doctor.

A: Oh, doctor, I’m so scared. Fm putting on weight. I ate so much.

B: You should eat less and do exercise more.

A: Thanks doctor, I will do.

A: I ate seafood yesterday. I feel uncomfortable. My skin is so itchy.

B: I think you have an allergy. You should take the medicine.

A: Thanks doctor.

Tạm dịch:

A: Chào bác sĩ. Ồ mặt tôi thật là đỏ. Tôi đã ở ngoài vào hôm qua.

B: Bạn bị cháy nắng rồi đấy. Bạn nên uống nhiều nước và đắp sữa chua lên da.

A: Tôi sẽ làm thế. Cảm ơn bác sĩ.

A: Bác sĩ, ôi, răng tôi đau quá. Tôi cảm thấy khó chịu vô cùng.

B: Tôi nghĩ bạn bị đau răng rồi đấy. Để tôi kiểm tra răng bạn kỹ hơn và tôi sẽ cho bạn thuốc uống.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều.

A: Ồ, bác sĩ, tôi bị ho và chảy nước mũi.

B: Bạn bị cảm rồi đó. Bạn nên uống nước cam, uống thuốc và đi ngủ.

Ả: Cảm ơn bác sĩ.

A:  Ồ bác sĩ, tôi sợ quá. Tôi đang lên cân. Tôi đã ăn quá nhiều.

B: Bạn nên ăn ít hơn và tập luyện thề thao nhiều hơn.

A: Cảm ơn bác sĩ, tôi sẽ làm thế.

A: Tôi đã ăn hải sản hôm qua. Tôi cảm thấy không khỏe. Da tôi ngứa ngáy.

B: Tôi nghĩ bạn bị dị ứng. Bạn nên uống thuốc.

A: Cảm ơn bác sĩ.

6. Discuss the following sentences about health with a partner. Do you think they are facts or myths?

[Thảo luận những câu sau về sức khỏe với một bạn học. Em có nghĩ nó Là sự thật hay là hoang đường?]

Hướng dẫn giải:

1. When you go outside with wet hair, it can make you get a cold or flu.

A: Yes, I agree.

2.  You should eat more fresh fish, it can make you smarter.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true. 

3. You should eat more carrots, it will help you see in the night more clearly.

A: Yes, I agree. 

B: I don’t think this is true. 

Tạm dịch:

1. Đi ra ngoài lúc tóc ướt sẽ làm cho bạn bị cảm cúm.

Khi bạn đi ra ngoài với tóc ướt, nó có thể làm bạn bị cảm.

A: Vâng, tôi đồng ý.

2.  Bạn nên ăn nhiều cá tươi hơn, nó có thể làm cho bạn thông minh hơn

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

3. Bạn nên ăn cà rốt nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn thấy trong bóng tối rõ hơn.

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

Loigiaihay.com

Page 2

UNIT 3. COMMUNITY SERVICE

Hoạt động phục vụ cộng đồng

1. benefit [n] / 'benɪfɪt /: lợi ích

2. blanket [n] / 'blæŋkɪt /: chăn

3. charitable [adj] / 'tʃærɪtəbl /: từ thiện

4. clean up [n, v] / kli:n ʌp /: dọn sạch

5. community service [n] / kə'mju:nəti 'sɜːvɪs /: dịch vụ công cộng

6. disabled people [n] / dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl /: người tàn tật

7. donate [v] / dəʊˈneɪt /: hiến tặng, đóng góp

8. elderly people [n] / 'eldəli 'pi:pl /: người cao tuổi

9. graffiti / ɡrə'fi:ti /: hình hoặc chữ vẽ trên tường

10. homeless people / 'həʊmləs 'pi:pl /: người vô gia cư

11. interview [n, v] / 'ɪntərvju: /: cuộc phỏng vấn, phỏng vấn

12. make a difference / meɪk ə 'dɪfərəns /: làm thay đổi [cho tốt đẹp hơn]

13. mentor [n] / 'mentɔːr /: thầy hướng dẫn

14. mural [n] / 'mjʊərəl /: tranh khổ lớn

15. non-profit organization [n] / nɒn-'prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən /: tổ chức phi lợi nhuận

16. nursing home / 'nɜːsɪŋ həʊm /: nhà dưỡng lão

17. organisation [n] /,ɔ:gənai'zeiʃn/: tổ chức

18. service [n] / 'sɜːrvɪs /: dịch vụ

19. shelter [n] / 'ʃeltər /: mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ

20. sort [n] /sɔ:t/ : thứ, loại, hạng

21. street children [n] / stri:t 'tʃɪldrən /: trẻ em [lang thang] đường phố

22. to be forced / tu: bi: fɔːst /: bị ép buộc

23. traffic jam [n] / "træfɪk dʒæm /: ùn tắc giao thông

24. tutor [n, v] / 'tju:tər /: thầy dạy kèm, dạy kèm

25. volunteer [n, v] / ,vɒlən'tɪər /: người tình nguyện, đi tình nguyện

26. use public transport [bus, tube,…]: dùng các phương tiện giao thông công cộng

27. start a clean-up campaign: phát động một chiến dịch làm sạch

28. plant trees: trồng cây

29. punish people who make graffiti: phạt những người vẽ bậy

30. raise people’s awareness: nâng cao ý thức của mọi người

Loigiaihay.com

Page 3

jj

1. THE PAST SIMPLE [Thì quá khứ đơn]

a] Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” dược chia như sau:

• “to be” có nghĩa là: thì, là, ở

Thể

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

Khẳng

định

I/He/She/It/ danh từ  số ít

was

I was at school last week. He was at school last week.

YouAVe/They/ danh từ số nhiều

were

They were at school last week.

We were at school last week.

Phủ

định

I/He/She/It/ danh từ số ít

was not [wasn’t]

I wasn’t at school last week. He wasn’t at school last week.

You/We/They/ danh từ số nhiều

were not [weren’t]

They weren’t at school last week.

We weren’t at school last week.

Thể

To be

Chủ ngữ

Ví dụ

Nghi

Vấn

Was

I/he/she/it/danh từ số ít...?

Was I at school last week? Was he at school last week?

Were

you/we/they/danh từ số nhiều...?

Were they at school last week? Were we at school last week?

b] Dạng quá khứ dơn của động từ thường được chia như sau:

Thể

Chủ ngữ

Động từ [V]

Ví dụ

Khẳng

định

He/She/It/ danh từ số ít

V + ed/[P2]

She watched TV last night. He went to the zoo yesterday.

I/You/W e/They/ danh từ số nhiều

V + ed/[P2]

I watched TV last night. They went to the zoo yesterday.

Phủ

định

He/She/It/ danh từ số  ít

did not [didn’t]

+ v [nguyên the]

She didn’t watch TV last night.

He didn’t go to the zoo

yesterday.

Thế

Chủ ngữ

Động ỉừ [V]

Vi du

I/You/We/They/ danh từ số nhiều

did not [didn’t]

+ v [nguyên thể]

I didn’t watch TV last night.

They didn’t go to the zoo yesterday.

Nghi

Vấn

Did + he/she/it/ danh từ số ít...

V[nguyên thể]...?

Did she watch TV last night?

Did he go to the zoo yesterday?

Did +

I/you/we/they/ danh từ số nhiều...

V [nguyên thể]...?

Did I watch TV last night?

Did they go to the zoo

yesterday?

Lưu ý:

-      Past 2 [P2]: Động từ quá khứ đơn nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.

-       Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ [số ít hay số nhiều]. Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.

-      Trong thì quá khứ đơn, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau. Ở dạng khẳng định động từ được chia như sau:

1. Đối với những động từ có quy tắc sẽ thêm ed vào sau động từ đó [Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed vào sau động từ]:

Ex; play [chơi]                            —> played [đã chơi]

watch [xem]                       —> watched [đã xem]

dance [nhảy, múa] —> danced [đã nhảy, múa]

2. Đối với những động từ bất quy tắc, thay đổi không theo quy tắc nào, thì ta dùng động từ ở cột thứ 2 [P2] trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.

Ex:

Động từ nguyên thể

Quá khứ [P2]

Nghĩa

do

did

làm

go

went

đi

sing

sang

hát

have

had

take

took

Đưa,  lấy

Động từ nguyên thể

Quá khứ [P2]

Nghĩa

come

came

Đến

get

got

được, trở nên, lấy

give

gave

tặng, cho

• • •

• • •

Page 4

1] Cấu trúc:

a] Thể khẳng định [Affirmative form]

I/You/We/They + have + p.p He/She/It + has + p.p

Viết tắt: I’ve/You’ve/We Ve/They’ve; He’s/She’s/It’s

Ex: I have seen this film four times. Tôi đã xem phim này bốn lần rồi.    

 He has worked in a bank for three years. [Anh ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm rồi.]

b]Thể phủ định [Negative form]    

S + haven’t/hasn’t + p.p

haven't/hasn’t là viết tắt của have not/has not

Ex: I haven’t seen this movie before. Trước đây tôi chưa xem phim này.

 c] Thể nghi vấn [Interrogative form]___________

Have/Has + s + p.p?

Để trả lời câu hỏi theo cấu trúc trên, ta dùng Cấu trúc sau:

Yes, s + have/has

 No, s + haven,t/hasn,t.

Ex: Have you seen this movie before? Trước đây bạn đã xem phim này chư1?

 Yes, I have. Vâng, tôi đã xem rồi.

No, I haven’t. Chưa, tôi vẫn chưa xem.

□    Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Wh- have/has + s + p.p?

Ex: What have you done? Bạn đã làm xong những gì?

Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giông như câu khẳng định.

Ex: Who has finished reading the book? Ai đã đọc xong quyển sách rồi?

□    How long ...? Bao lâu?

  • Chúng ta cần chú ý cấu trúc sau:

How long ...? Bao lâu? ... since/for ...

Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ex: How long have you studied English?

Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?

I have studied English for three years.

Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.

Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ [P.P]

a]   Động từ có quy tắc [regular verbs]: thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu [xem quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn].

b]   Động từ bất quy tắc [irregular verbs]: động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc [V3]. Các em cần phải học thuộc một số động từ thường xuyên dùng.

2]  Cách dùng:

a]   Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.

Ex: I have read a new report.

Tôi vừa đọc bài báo mới.

They've just arrived.

 Họ vừa mới đến.

I   have just come back from Japan.

Tôi vừa mới trở về từ Nhật.

b]   Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Ex: I have gone to school by bike. Tôi đã đi học bằng xe đạp.

It has rained every day.[ Ngày nào trời cũng mưa.]

- Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I went to school by bike last week. [Tôi đã đi học bằng xe đạp vào tuần trước.]

It rained every day last month. [Ngày nào trời cũng mưa vào tháng trước.]

c]   Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai

Ex: We have sometimes seen each other in the campus.

Chúng tôi thỉnh thoảng gặp nhau trong khuôn viên trường.

[chúng tôi học cùng trường]

— Nếu không có liên quan đến hiện tại [sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại] ta phải dùng thì quá khứ đom.

Ex: Ts'ai Lun invented paper.

Thái Luân phát minh ra giấy. [Thái Luân - người Trung Quốc, thời Đông Hán]

Who opened the window? Ai đã mở cửa sổ? [bây giờ đã đóng]

d]    Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại

Ex: Have you had breakfast? Bạn ăn sáng chưa?

No, I haven't had it yet.

Chưa, tôi vẫn chưa ăn. [đến giờ vẫn chưa ăn]

He has already opened the door.

Anh ấy đã mở cửa. [bây giờ cửa đang mở]

—Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I posted the letter. Tôi đã gửi thư đi. [thư không còn ở đây]

He opened the door.  Anh ấy đã mở cửa. [bây giờ cửa đã đóng]

e]   Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to now, so far, these few day, all day, và các giới từ for, since.

Ex: I have been here for three years.

Tôi đã ở đây khoảng 3 năm. [đến nay vẫn còn ở đây]

She has worked in this company since her graduation.

Cô ấy làm việc ở công ty này từ khi cô ấy tốt nghiệp.

[sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó]

She has waited here for you all day. [Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.]

— Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thủ quá khứ đơn. Với hành đông này thường đi với động từ diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die, join, become... Ex: I came to London three days ago. Tôi đi London 3 ngày.

Không thể nói: I have eomo to London for throe days.

His father died three years ago. Cha của anh ấy mất đã 3 năm.

Không thể nói: His father has died for three years.

i] Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Ow! I’ve cut my finger. Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.

The road is closed. There has been an accident.

Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra.

Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: A: Ow! I’ve burnt myself. Ôi! Tôi bị phỏng rồi.

B: How did you do that? Làm sao mà bị phỏng vậy?

A: I picked up a hot dish. Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.

Lưu Ý: Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately [gần đây, vừa mới], before [trước đây], already [rồi], ever [đã từng], never [không bao giờ, chưa bao giờ], for [trong khoảng], hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days [khoảng 6 ngày], for a year [khoảng 1 năm], for a long time [khoảng một thời gian dài],...

-     Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.

-     Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu.

-     Trạng từ so far cũng có thể đứng đầu câu.

-     Trạng từ still thường đứng trước động từ have và has.

-     Đối với since.

  • since + a point of time [since đi với một điểm thời gian]

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since 1996.

Cô ấy đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996.

     since + s + V

                  s + have / has + v3 + since + s + v2

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18. [Cô ấy sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ khi lên 18.]

-     Đối với for:

Lưu ý:

  • for + period of time trong quá khứ đơn.

Ex: Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week.

Năm ngoái tôi đi du lịch ở Đà Lạt. Tôi ở đó một tuần lễ.

2. SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN [Comparision between the present perfect tense and the simple past tense]

a]   Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã được hoàn tất ở quá khứ và thời gian xác định rõ ràng.

Ex: I went to the cinema last night. Tối hôm qua tôi đã đi xem phim.

—Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mà thời gian không được xác định rõ ràng.

Ex: She has lost her wallet. Cô ấy đã mất ví rồi.

b]   Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.

Ex: I lived there for ten years. Tôi đã sống ở đó được 10 năm rồi.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt dầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại, tương lai hoặc dừng lại ở lúc nói.

c]   Thì hiện tại hoàn thành đề cập đến hành động có tác động nào đó lên hiện tại mà khi phân tích, có thể hành động dó ta dùng quá khứ đơn.

Ex: Fact [hiện tại]: He looks more handsome today.

Hôm nay trông anh ta đẹp trai hơn hẳn.

Action [hành động ở hiện tại hoàn thành]

She has had her hair cutế Cô ta vừa cắt tóc.

The analysis of the action [phân tích hành động ở quá khứ đơn]

*  Khỉ nào, ở đâu, ai,...

When did she have her hair cut? Cô ấy đã cắt tóc khi nào?

—   Three days ago. Cách đây ba ngày.

Where did she have her hair cut? Cô ấy đã cắt tóc ở đâu?

—   At Hana’s. Ớ tiệm Hana.

Who cut her hair? Ai đã cắt cho cô ấy

—   Miss Duyen. Cô Duyên.

How much did she pay for it? Cô ta trả bao nhiều tiền?

—   $20. 20 đôla.

Page 5

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Người báo cáo: Hôm nay trong chương trình Công dẫn Toàn cầu, chúng ta phỏng vấn Mai và Phúc đến từ trường Hai Bà Trưng. Chào Mai, bạn biết gì về dịch vụ cộng đồng?

Mai: Nó là công việc mà bạn làm vì những lợi ích cộng đồng.

Người báo cáo: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Làm bạn đồng hành” - một chương trình giúp trẻ em đường phố. Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Người báo cáo: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng tôi đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Người báo cáo: ồ, điều đó chắc chắn tạo sự khác biệt... Và Phúc, bạn đến từ tổ chức Go Green phải không?

Phúc: Đúng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận để bảo vệ môi trường. Chúng tôi khuyên khích mọi người tái chế ly, lon, và giấy. Chúng tôi đã dọn đường phố và hồ...

Người báo cáo: Bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước phải không?

Phúc: Vâng, cho đến nay chúng tôi đã trồng được...

a. Read the conversation again and tick [/] true [T] or false [F].

[Đọc đoạn hội thoại và chọn đúng [T] hay sai [F] ]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1.   Mai và Phúc làm việc cho những lợi ích cộng đồng. 

2.   Làm bạn đồng hành đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. 

3.   Làm bạn đồng hành đã phụ đạo cho trẻ đường phố. 

4.   Go Green là một doanh nghiệp về môi trường. 

5.   Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác. 

b. Read the conversation again. Answer the questions.

[Đọc lại đoạn hội thoại. Trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. What do you think the phrase 'make a difference' means?

- ‘Make a difference’ means doing something good, especially to improve a situation. 

- ‘Make a difference’ is located in the conversation means people donate books and clothes to street children. 

2. Can you guess what Go Green does in their community garden project? 

- They plant the trees. 

3. How do you think the community garden project'makes a difference'?

- They plant the trees and make a public garden. They make a good environment for people to relax and the atmosphere become fresher. 

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ cụm từ “make a difference” có nghĩa là gì?

- ‘Make a difference — tạo sự khác biệt’ có nghĩa là làm một việc gì đó tốt, đặc biệt là cải thiện trình trạng hay hoàn cảnh nào đó

- ‘Make a difference’ ở bài đàm thoại này có nghĩa là mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em đường phố.

2. Bạn có thể đoán Go Green làm gì trong dự án khu vườn cộng đồng?

- Họ trồng cây.

3. Bạn nghĩ dự án khu vườn cộng đồng tạo ra sự khác biệt như thế nào?

- Họ trồng cây và tạo thành một khu vườn công cộng. Họ tạo ra một môi trường tốt cho mọi người thư giãn và không khí trở nến trong lành hơn.

2. Look at the words in the box. Can you put them in the right groups?  

[Nhìn vào những từng trong khung. Em có thể bỏ chúng vào những nhóm đúng không?]

Hướng dẫn giải:

Nouns

Verbs

Adjectives

help, benefit, volunteer, plants

donate, help, benefit, volunteer, recycle, plant, provise, clean, encourage

clean

environment

3. Fill the gaps with the words in the box.

[Điền vào chỗ trống các từ trong khung]

Hướng dẫn giải:

1. volunteer    

2. homeless people                

3. donates

4. community service            

5. make a difference

Tạm dịch:

1. Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp những người khác mà không lấy tiền.

2.  Người vô gia cư là những người không có nhà và thật sự cần sự giúp đỡ.

3. Cô ấy thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện.

4. Những hoạt động mà những cá nhân hay tổ chức làm vi lợi ích cho một cộng đồng được gọi là dịch vụ cộng đồng.

5. Nếu bạn đang cố gắng tạo ra sự khác biệt, bạn đang cố tạo ra ảnh hưởng tốt lên một người hay một tình huống.

4. Describe the pictures with the verbs in 2.

[Miêu tả những bức hình với những động từ trong phần 2.]

Hướng dẫn giải:

1.  donate books 

2.   plant tree

3.   help children do homework 

4.   clean Street 

5.   recycle rubbish 

Tạm dịch:

1.  quyên góp sách

2.   trồng cây

3.   giúp trẻ em làm bài tập về nhà

4.   dọn đường phố

5.   tái chế rác

5. Create word webs

[Tạo ra mạng [lưới] từ.]

Hướng dẫn giải:

6. Game: VOCABULARY PING PONG

[Trò chơi: Từ vựng PING PONG]

A: provide 

B: food 

A: homeless people 

B: help 

A: donate 

B: blood

A: clean 

B: streets 

Tạm dịch:

Ví dụ: A: cung cấp

B: thức ăn

A: người vô gia cư

B: giúp đỡ

A: quyên góp

B: hiến máu

A: làm sạch, dọn dẹp

B: đường phố

Loigiaihay.com

Page 6

1. Choose the phrases that match the pictures below. Write them in the spaces provided. 

[Chọn những cụm từ rồi nối với bức hình bên dưới cho phù hợp. Viết chúng vào khoảng trống dưới mỗi bức tranh.]

5.   people in a flooded area 

5.   người ở một khu vực lũ lụt

2. In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations.

[Làm theo cặp, lần lượt miêu tả người ở trên. Bạn của bạn đoán bức hình bạn đang nói đến là gì? Sau đó, thảo luận cách mà bạn có thể giúp mọi người trong những tình huống này.]

A: These people don’t have the ability of doing activity. Some people can’t play sport, or even move their legs or hands. Provide education... 

Help: Guide them to do exercise within their ability. Take them cross the road... 

A: People have many years old. Their hair is white and they are very weak. They can’t do difficult activities. They do very slowly. 

Help: Help them do difficult activity. Take them cross the road. Do the gardening for them. Donate clothes and money for them. Provide food for them... 

A: People don’t have the house. They have to stay outside; on road, under the bridge, in the park, in suburb station... They are very poor. 

Help: Donate clothes and money for them. Provide food or accomodation for them... 

4. people in a flooded area

A: They stay in an area which is flooded. Their houses are covered by water... 

Help: Provide them food. Donate clothes and money for them. Take them to the higher and drier area. 

A: Những người này không có khả năng hoạt động. Vài người không thể chơi thể thao thậm chí không thể cử động chân tay. Hãy cho họ đi học...

Giúp đỡ: Hướng dẫn họ luyện tập trong khả năng của họ. Dắt họ qua đường...

A: Những người có nhiều tuổi. Tóc họ bạc và họ rất yếu. Họ không thể làm việc nặng nhọc. Họ làm việc rất chậm.

Giúp đỡ: Giúp họ làm việc nặng nhọc. Dắt họ qua đường. Làm vườn giúp họ. Quyên góp tiền và quần áo cho họ. Cung cấp thức ăn cho họ.

A: Họ không có nhà. Họ phải ở ngoài đường; trên đường phố, dưới gầm cầu, trong công viễn, ở trạm xe điện ngầm... Họ rất nghèo.

Giúp đỡ: Quyên góp quần áo và tiền cho họ. Cung cấp thức ăn và chỗ ở cho họ...

4. người ở một khu vực bị lũ lụt

A: Họ sống trong khu vực bị lũ lụt. Nhà họ bị nước bao phủ

Giúp đỡ: Cung cấp thức ăn cho họ. Quyên góp quần áo và tiền bạc cho họ. Đưa họ đến khu vực cao và khô ráo hơn.

3. a. Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b or c next to the words in the table below.

[Nhìn vào những bức tranh. Những vấn đề nào mà mỗi cộng đồng phải đối mặt? Viết a, b, c kế bên những từ trong bảng bên dưới.]

b.   too many advertisements, graffiti 

c.  traffic jams, no tree 

a.  rác, bãi biển bị dơ bẩn

b.  quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy

c.  kẹt xe, không có cây xanh

3.b. In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions.

[Làm theo cặp, nói về vấn đề trong phần a và những giải pháp có khả năng. Thêm ý kiến riêng của bạn.]

+ traffic jams

A: Traffic jams are a big problem for our community.

B: What can we do to reduce traffic jams?

A: We can help by using public transport.

+ rubbish, dirty beach 

A: Oh rubbish is in the beach. They beach is so dirty. Many plastic bags, can, glass, paper are in the beach.

B: What can we do to help?

A: We can collect the rubbish in the beach. Put the board of NO LITTER in the beach.

+ too many advertisements, graffiti 

A: Oh, the advertisements and graffiti are on the wall of houses in this city. The walls are colored and not beautiful at all. 

B: What can we do now? 

A: We can erase them. We can ask some town safeguard to stop those people who make advertisements, graffiti from doing this. 

Tạm dịch:

+ kẹt xe

A: Kẹt xe là một vấn đề lớn cho cộng đồng chúng ta.

B: Chúng ta có thể làm gì để giảm kẹt xe?

A: Chúng ta có thể giúp bằng cách sử dụng phương tiện công cộng.

+ rác, bãi biển bị dơ bẩn

A: Ồ rác trên bãi biển. Bãi biển thật là dơ. Nhiều túi nhựa, lon nước, ly, giấy nằm trên bãi biển.

B: Chúng ta có thể làm gì để giúp ?

A: Chúng ta có tliể nhặt rác bãi biển. Đặt bảng “KHÔNG XẢ RÁC” trên bãi biển.

+ quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy

A: Ồ, những quảng cáo và hình vẽ bậy đầy trên tường nhà trong thành phố này. Những bức tường được tô vẽ đầy màu và không đẹp chút nào.

B: Chúng ta có thể làm gì?

A: Chúng ta có thể xóa chúng. Chúng ta có thể yếu cầu bảo vệ dân phố ngăn những người vẽ quảng cáo và hình vẽ bậy không được làm như thế.

4. Listen and repeat.

[Nghe và nhắc lại]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

cộng đồng

đi

màu sắc

xanh lá cây

vườn

làm sạch

ly, cốc

cho

quần áo

5. Listen and circle the words you hear.

[Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.]

Click tại đây để nghe:

1.   Go green bảo vệ môi trường.

2.   Cô gái có tóc xoăn thật dễ thương.

3.   Năm rồi chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.

4.   Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.

5.   Cô ấy thích màu vàng.

7. Game: STAND UP, SIT DOWN

Choose an action for each sound [e.g. sound /g/ is ‘stand up’, sound /k/ is ‘sit down’]. In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.

[Chọn một hành động cho mỗi âm [ví dụ, âm /g/ là “stand up/ đứng dậy”, âm /k/ là “sit down/ ngồi xuống”]. Trong nhóm 5 người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và nhóm thực hiện hành động đó theo âm mà học nghe. Học sinh mà làm chậm nhất sẽ đọc lên từ tiếp theo.]

Page 7

1.a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect.

[Nghe lại phần đối thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Phóng  viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa? 

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Là bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phô". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

1.b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?

[Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?]

Hướng dẫn giải:

Thì quá khứ đơn

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children.

Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Thì hiện tại hoàn thành

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em. Remember! [Ghi nhớ!]

  • Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday [ngày hôm qua], last month [tháng trước], two years ago [hai năm trước] cho thì quá khứ đơn.
  • Chúng ta thường dùng ever [chẳng bao giờ], never [không bao giờ], so far [cho đến nay], several times [nhiều lần, một vài lần],... cho thì hiện tại hoàn thành.

2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

[Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. cleaned                         

2. have collected              

3. collected

4. has flown; went

5. Have you ever seen...; saw

Tạm dịch:

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3.  Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4.   Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

3. Choose the best answer.

[Chọn câu trả lời hay nhất]

Hướng dẫn giải:

1.  B

2.  B

3.  C

4. A

5.  C

6.  B

Tạm dịch:

1.  Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2.  Có, mình làm rồi.

3.  Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below.

[Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

-  Last December I visited Hanoi with my brother.

-  I have never eaten this fruit.

- I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

- When I was a child. I cried a lot.

- I have visited Hanoi three times.

- I started to dance in 2011.

- I had lunch one hour ago.

- Yesterday I went to the zoo with family.

- I haven’t been to Da Nang yet.

Tạm dịch:

-  Tháng 1 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.

-  Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.

- Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.

- Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.

- Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.

- Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.

- Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.

- Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.

- Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.

5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.

[Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin]

Hướng dẫn giải:

-   BE A BUDDY 

A: What happen in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012? 

A: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

B: What has Be a Buddy done so far?

A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

-  GO GREEN 

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?

A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

B: What has Go Green done so far?

A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

-   LÀM BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Làm bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011. Làm bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

A: Trong năm 2012, Làm bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

B: Cho đến giờ Làm bạn đồng hành đã làm gì?

A: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

-  XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011. Go Green đã làm gì vào 2012?

A: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

B: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

A: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.

Loigiaihay.com

Page 8

1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States.

[Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ]

Tạm dịch:

- Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

- Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

- Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

- Hiến máu

- Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

- Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

- Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

- Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities 

[Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1  - b 

2  - c 

3   - e 

4   - a 

5  - d 

Tạm dịch:

1  - Tặng coupon phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

2  - Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

3  -  Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

4  -  Tình nguyện cho thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

5  -  Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.

3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answers with the class.

[Làm theo nhóm. Thảo luận những lợi ích mà mỗi hoạt động mang đến cho cộng đồng. Chia sẻ câu trả lời với lớp.]

Hướng dẫn giải:

1. Benefits: Help them have a have a good meal.

2. Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.

3.  Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.

4. Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.

5. Benefîts: Help them have a have a good meal.

Tạm dịch:

1. Tặng các bữa ăn giá 5,000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.

Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

2. Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.

3.   Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.

4.  Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.

5.   Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

4. Ask each other: Have you ever done any of these activities? Choose three activities that you want to try. Why do you wan

[Hỏi lẫn nhau: Bạn đã từng làm bất cứ hoạt động nào không? Chọn 3 hoạt động mà bạn muốn thử. Tại sao bạn muốn làm những hoạt động đó?]

Hướng dẫn giải:

I used to tutoring children from poor familles in HCMC. I would like to try “Volunteering to gi ve information in bus station and railway stations, offering coupons for free chicken noodle soup for the poor, giving away warm clothes to homeless people and offering meal at 5,000 VND for the poor”. I want to do because I want to help the poor people.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng ảo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

Loigiaihay.com

Page 9

1. Read the text about volunteer work in the United States.

[Đọc đoạn văn v công việc tình nguyện ở Mỹ]

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung [như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa], cung cấp  việc chuyên vận chuyển [như là chở những người già], và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

2. Decide if the following statements are true [T] or false [F].

[Quyết định những câu sau đây Đúng [T] hay Sai [F].]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

Tạm dịch:

1.    Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ. 

2.   Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện. 

3.   Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm. 

4.   Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm. 

3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick [v] the boxes.

[Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tinh nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. chăm sóc động vật

2. quyên góp tiền

T

3. nấu những bữa ăn

T

4. hiến máu

5. dọn sạch đường phố

T

6. dạy học cho trẻ

T

4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.

[Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện]

Tạm dịch:

Để quyên tiền, chúng ta có thể...

Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể...

Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể...

Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể...

Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể.

• làm bưu thiếp và

bán chúng

• nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố

• sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà

• chở người già đi

lại

• hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài

5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

[Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.]

Hướng dẫn giải:

- To raise money, we could make postcards and sell them.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...

- To provide food, we could cook food and bring it to street children.

A: We could cook food and bring it to street children.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

- To help things, we could repair table, chair, withdraw, car in the house.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

A: Once a week 

- To help people with transportation, we could give the rides to the elderly. 

A: We could give the rides to the elderly, to help the with transportation.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

-      To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch:

 - Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.

B: Loại bưu thiếp nào?

A: Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.

B: Chúng ta bán chúng ở đâu?

A: Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...

- Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

B: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: Ba lần một tuần.

- Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghé và tủ trong nhà để giúp đỡ.

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

B: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

- Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A: 5   lần một tuần.

-      Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?

A: 3 lần một tuần.

Loigiaihay.com

Page 10

1. Discuss the following questions.

[Thảo luận những câu hỏi sau]

Hướng dẫn giải:

1. - I think all people benefit from volunteer work, the people in need and the helper. 

- The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help. 

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ ai có được lợi ích từ công việc tình nguyện?

- Tôi nghĩ tất cả mọi người đều có lợi từ công việc tình nguyện, người cần giúp đỡ và người giúp đỡ.

Làm sao người ta có lợi ích từ công việc tình nguyện?

- Những người giúp đỡ thích giúp đỡ và họ cảm thấy vui khi làm nó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi chúng nhận được sự giúp đỡ.

2. Listen to the recording and answer the questions.

[Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. - Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

2. - Phuc feels more self-confident because he has made many new friends. 

3. - The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

4. - Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the street children are when they learn. 

Tạm dịch:

1. Tại sao Phúc làm tình nguyện?

- Phúc làm công việc tình nguyện bởi vì anh ấy nghĩ nó tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng.

2. Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?

- Phúc cảm thấy tự tin hơn bởi vì anh ấy kết bạn với nhiều bạn mới.

3. Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?

- Phóng viên nghĩ rằng Phúc tự tin bởi vì Phúc đã trả lời bài phỏng vấn rất tốt.

4. Tại sao Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt?

- Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt bởi vì cô ấy có thể giúp những người khác, và bởi vì cô ấy có thể thấy trẻ em đường phố cảm thấy hạnh pliúc như thế nào khi chúng học.

Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Phuc: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

3. Listen again and fill in the blanks.

[Nghe lại và điền vào chỗ trống]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1.  volunteer    

2. feel      

3. because        

4. because, children

Tạm dịch:

1.   Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

2.   Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

3.   Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

4.   Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

4.  Combine the two sentences using because.

[Kết hợp 2 câu sử dụng because]

Hướng dẫn giải:

1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes.'

2. I stayed home because it rained. 

3. They’ve decided to clean the lake up because it is full of rubbish.

4. Because she works in that small town, she’s lived in that small town for three years.

5. Because the neighbourhood is nice and quiet, they think they should move there.

Tạm dịch:

1.  Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

2. Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

3. Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

4. Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

5. Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

[Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.]

Hướng dẫn giải:

I want to raise funds for Street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me. We will make postcards and sell them.

Tạm dịch:

Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng ta sẽ có thể cung cấp thức ăn và sách cho trẻ. Trẻ sẽ không còn bị đói. Trẻ sẽ có thể đọc sách. Tôi sẽ hỏi nhờ bạn bè tôi giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán chúng.

Loigiaihay.com

Page 11

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box

[Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.]

Hướng dẫn giải:

2. Circle the best answer.

[Khoanh tròn câu trả lời hay nhất]

Hướng dẫn giải:

1. never      

2. last week      

3. already        

4. yet      

5. yesterday

Tạm dịch:

1.   Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2.  Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3.  Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect.

[Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. has ever met                               

2. visited             

3. has visited

4. did Shakespeare write                

5. has she written

Tạm dịch:

1.  Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2.   Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3.   Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4.   Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5.   Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below.

[Hoàn thành các câu bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1.  the engine is very good

2.   it is going to be cold this evening

3.   she’s kind

4.   they are not as lucky as we are

5.   she works very hard to improve her teaching

Tạm dịch:

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts:

[Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:]

Hướng dẫn giải:

Student A

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Student B

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tạm dịch:

Học sinh A

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour

A: Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.

Học sinh B

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: Cách đây 2 năm.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

Loigiaihay.com

Page 12

Hướng dẫn giải:

—> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.

—> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.

—> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.

—> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.

—> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....

Tạm dịch:

Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?

—> Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.

Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?

—> Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.

Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn còn làm gì để giúp?

—> Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.

Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?

—> Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúp đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.

Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?

—> Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.

Loigiaihay.com

Page 13

5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

[Chọn đáp án đúng nhất A, B, hoặc C để hoàn thành câu]

Hướng dẫn giải:

1. A. need          

2. B. has smoked                    

3. A. is

4. B. got          

5. C. have always looked              

6. B. in 2011

Tạm dịch:

1. Người ta cần 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.

2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.

3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.

4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.

5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.

6. Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.

6. Match the beginnings in A with the endings in B.

[Nối câu đầu của cột A với phần kết thúc của cột B]

Hướng dẫn giải:

1 - D

- E

3 - A

4 - C

5 - B

Tạm dịch:


1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.

2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. 

3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. 

4. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.

5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ

7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits.

[Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?]

Hướng dẫn giải:

1. Yes, I do./ No, I don’t. 

 2. Yes, I do./ No, I don’t.

3. Yes, I do./ No, I don’t. 

4. Yes, I do./ No, I don’t. 

5. Yes, I do./ No, I don’t. 

Tạm dịch:

1. Bạn có rửa tay trước và sau bữa ăn không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

 2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?

Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

Loigiaihay.com

Page 14

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

[Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.]

Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. C

4. B

Tạm dịch:

Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.

Cười lớn hơn

Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.

 Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.

Sống tích cực

Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.

1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?

A. Thăm một nơi mới

B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống

C. Yêu những người xung quanh bạn.

2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?

A. Đi phiêu lưu.

B. Cười lớn hơn.

C. Sống tích cực.

3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?

A. Bạn có thể cười nhiều hơn.

B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.

c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.

4. Mục đích của đoạn văn này là gì?

A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.

B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc

C. Nói cho con người để yêu thương người khác

2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class.

[Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.]

Hướng dẫn trả lời:

1. - Yes, I do./ No, I don’t. 

2. -  Yes, I do./ No, I don’t. 

 3. - Yes, they do./ No, they don’t. 

4. - Yes, they should./ No, they shouldn’t. 

5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?

Yes, I’d love to./ No, I don’t. 

Tạm dịch:

1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?

- Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.

2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?

-  Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

 3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?

- Vâng, họ có. Không, họ không có.

4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?

- Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.

5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?

Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

3. Listen and tick [v] the correct answers. 

[Nghe và chọn đáp án đúng]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Conversation 1 :

1. A

2. B

Conversation 2 :

3. B  

4. C

Tạm dịch:

Hội thoại 1: 

1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?

A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.

B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.

C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.

2. Lan quyết định làm gì?

A.   Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.

B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc

C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.

Hội thoại 2: 

1. Vấn đề của Minh là gì?

A. Anh ấy không thích tiệc tùng.

B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.

C. Anh ấy không có bạn.

2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?

A. Anh ấy không có bạn.

B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.

C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.

Audio script:

Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go.

Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Lan: Does he know that lying leads him nowhere?

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

Dịch Script:

Hội thoại 1

Lan: Hôm nay chúng tôi tổ chức tiệc sinh nhật và tôi sợ rằng mình không thể đi.

Mai: Tại sao không?

Lan: Rất nhiều bài tập về nhà.

Mai: Tại sao bạn không nhờ chị gái giúp đỡ. Chị ấy giỏi toán học.

Lan: Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Tôi sẽ làm như bạn nói.

Mai: Tuyệt. Hẹn gặp bạn ở đó.

Hội thoại 2

Lan: Nhân tiện, Minh có đến không?

Mai: Tôi thấy tên anh ấy trong danh sách nhưng tôi không biết anh ấy có đến không. Tại sao?

Lan: Tôi không thích anh ấy. Anh ta thường nói dối.

Mai: Vâng, tôi biết. Anh ta nói dối bạn bè và không bao giờ nói 'Xin lỗi' khi anh ta bị phát hiện.

Lan: Anh ta có biết rằng nói dối dẫn anh ta đến đâu?

Mai: Anh ấy mất bạn bè.

Lan: Vâng. Chúng ta không thể tin tưởng kẻ nói dối, phải không?

Mai: Không, chúng ta không thể.

4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures.

[Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.]

Hướng dẫn giải:

1

1. They water and take great care of the trees during the first month.

5. This activity is often done in spring.

6. They dig a hole to put the young tree in.

2:

2. They carry recycled bags to put the rubbish in.

3. The community organises this activity once a month.

4. They walk along the beach and collect all the rubbish.

Tạm dịch:

Hình 1

1. Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.

5. Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.

6. Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.

Hình 2:

2. Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.

3. Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.

4. Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề