Giải toán lớp 6 hình học tập 2 trang 82 năm 2024
Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 82 Hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song là lời giải bài SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Show
Giải Luyện tập 2 trang 82 Toán lớp 6Luyện tập 2 (SGK trang 82 Toán 6): Quan sát Hình 34
Hướng dẫn giải - Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung được gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó. - Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nào, ta nói hai đường thẳng đó là hai đường thẳng song song. Kí hiệu là a // b hoặc b // a. Lời giải chi tiết
----> Câu hỏi tiếp theo: Bài 1 trang 83 SGK Toán lớp 6 -------- Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 82 Hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 6: Hình học phẳng. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Tài liệu Giải toán lớp 6 tập 2 trang 82, 83 khi nào góc xoy + góc yoz = góc xoz với đầy đủ lời giải, đáp án bài 18, 19, 20, 21, 22. Tham khảo lời giải Toán 6 trang 82, 83 sẽ giúp các em ôn tập kiến thức về tổng các góc trong một mặt phẳng, khái niệm về góc bù nhau, phụ nhau và ứng dụng tính giá trị của góc khi biết các góc còn lại một cách nhanh chóng, dễ dàng. Bài viết liên quan
\=> Đón đọc tài liệu giải toán lớp 6 mới nhất tại đây: Giải toán lớp 6 Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 2 trang 82, 83 (Ngắn gọn)1. Giải toán 6 tập 2 trang 82 bài 18, 192. Giải toán lớp 6 tập 2 trang 82 bài 203. Giải toán lớp 6 Khi nào góc xoy + góc yoz = góc xoz trang 82, bài 214. Giải Bài 22 trang 82 SGK Toán 6 tập 25. Giải Bài 23 trang 84 SGK Toán 6 tập 2-- HẾT ---- https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-6-khi-nao-goc-xoy-goc-yoz-goc-xoz-30425n.aspx Giải toán lớp 6 tập 2 trang 82, 83 Khi nào góc xoy + góc yoz = góc xoz bao gồm hê thống các bài giải và đáp số chi tiết, hỗ trợ cho việc tự học, trau dồi kiến thức của các em học sinh được tốt nhất. Tiếp theo, các em có thể ôn tập bài Giải toán lớp 6 tập 2 trang 79, 80 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 2 trang 84, 85 vẽ góc khi biết số đo để học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Từ khoá liên quan: giai toan lop 6 tap 2 trang 82 83, giai toan 6 tap 2 trang 82 83, giai toan lop 6 tap 2 Khi nao goc xoy + goc yoz = goc xoz trang 82 83, Giải Toán lớp 6 trang 82, 83 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi khởi động, hoạt động, luyện tập vận dụng và 10 bài tập trong SGK bài 5 Phép nhân các số nguyên thuộc chương 2 Số nguyên. Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 82, 83 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án bài 5 Phép nhân các số nguyên. Vậy sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết giải Toán lớp 6 trang 82, 83 tập 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi. Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyênCâu hỏi Khởi động Toán 6 Bài 5 Cánh diềuTa đã biết 3 . 2 = 6. Phải chăng (– 3) . (– 2) = – 6? Gợi ý đáp án Nhận thấy phép tính (– 3) . (– 2) là phép nhân hai số nguyên âm. Để làm được phép nhân này, ta phải học qua §5. Sau khi học bày này, ta thực hiện ngay phép nhân hai số nguyên: (– 3) . (– 2) = 3 . 2 = 6 Vì 6 và – 6 khác nhau. Do đó phát biểu trên đề bài là không chính xác. Giải Toán 6 Bài 5 phần Hoạt độngHoạt động 1
Gợi ý đáp án
(– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (– 6) + (– 3) + (– 3) = (– 9) + (– 3) = – 12.
Mặt khác – (3 . 4) = – 12 Do đó: (– 3) . 4 = – (3 . 4) Hoạt động 2Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối. (– 3) . 2 = – 6 (– 3) . 1 = – 3 tăng 3 đơn vị (– 3) . 0 = 0 tăng 3 đơn vị (– 3) . (–1) = (?1) tăng 3 đơn vị (– 3) . (– 2) = (?2) tăng 3 đơn vị
Gợi ý đáp án
Tương tự, số cần điền ở (?2) là 6 (vì 3 + 3 = 6) Vậy ta đã tìm được kết quả hai tích cuối lần lượt là 3 và 6.
3 . 2 = 6 \=> (– 3) . (– 2) = 3 . 2 Giải Toán 6 bài 5 phần Luyện tập vận dụngLuyện tập 1Tính
Gợi ý đáp án Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được. Bước 3: Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.
Luyện tập 2Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
Gợi ý đáp án a)
+ Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số −6−6 và −2−2. + Bước 2: Tính tích 6.2, đây là tích của (−6).(−2)(−6).(−2). + Bước 3: Lấy tích của 6.2 trừ 12, ta được kết quả cần tìm. Thay x = - 2 \=> - 6 . (- 2) – 12 = 6.2-12 = 12 – 12 = 0.
+ Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số −4−4 và −8−8. + Bước 2: Tính tích 4.8, đây là tích của (−4).(−8)(−4).(−8). + Bước 3: Lấy tích của 4.8 cộng 20, ta được kết quả cần tìm. Thay y = - 8 \=> - 4 . (- 8) + 20 = 4.8+20 = 32 + 20 = 52 Luyện tập 3Tính một cách hợp lí:
Gợi ý đáp án
\= - (6 . 5).( - 3) \= (-30).(-3) \=30.3 \=90
\= 41 . [81 – ( - 19)] \= 41 . 100 \= 4100 Giải Toán 6 bài 5 phần bài tập trang 82, 83Bài 1Tính:
Gợi ý đáp án:
Bài 2Tìm số thích hợp ở ? a15- 311- 4?-9b614- 23- 1257?a . b????- 2172 Gợi ý đáp án: a15- 311- 4- 3- 9b614- 23- 1257- 8a . b90- 42- 253500- 2172 Bài 3
Gợi ý đáp án:
\= - (1010 . 10−4) = - 106.
(- 2)5 + 25 \= 0.
\= 34 - 34 \= 0. Bài 4Tính 8 . 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:
Gợi ý đáp án: Ta có: 8 . 25 = 200 \=> a) (- 8) . 25 = - 200.
Bài 5Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
Gợi ý đáp án:
Bài 6Xác định các dấu “<”, “>” thích hợp cho ?:
Gợi ý đáp án: Xác định các dấu “<”, “>” thích hợp cho các câu:
Bài 7Tính một cách hợp lí:
Gợi ý đáp án:
Bài 8Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho “?”
Gợi ý đáp án:
Bài 9Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền? |