Câu 1, 2, 3, 4 trang 33 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 15: Những con sao biển. Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
Câu 1 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài đọc? Phương pháp: Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Trả lời: Đó là một việc làm tốt của cậu bé vì cậu biết giúp những con sao biển không bị chết. Câu 2 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Đánh dấu tích vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động.
Phương pháp: Em đọc kĩ các từ ngữ và đánh dấu vào những từ chỉ hoạt động. Trả lời: ☑ cúi xuống ☑ thả ☑ nhặt ☐ biển ☑ dạo bộ ☐ người đàn ông ☐ sao biển ☐ cậu bé ☑ tiến lại Câu 3 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. Phương pháp: Em đọc bài đọc, tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích và chép vào vở bài tập. Trả lời: Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này. Câu 4 trang 33 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi: Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Phương pháp: Em quan sát kĩ các bức tranh và viết tên các việc làm, cho biết việc làm đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đến môi trường. Trả lời: Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem thêm tại đây: Bài 15. Những con sao biển - Tuần 26 |
Câu 1. Nối từ ngữ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
Trả lời:
Câu 2. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
[tác giả, đọc sách, ghi, bìa sách, cuốn sách]
a. Từ ngữ chỉ sự vật: ..................................................................
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: ............................................................
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: tác giả, bìa sách, cuốn sách
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc sách, ghi
Câu 3. Viết tiếp để hoàn thành câu:
a. Tên sách được đặt ở:
b. Tên tác giả được đặt ở:
Trả lời:
a. Tên sách được đặt ở giữa bìa sách
b. Tên tác giả được đặt ở phía trên cùng bìa sách
Câu 4. Đọc mục lục ở tranh bên vò điền thông tin vào chỗ trống.
a. Phần 2 có những mục: :
b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em đọc trang
Trả lời:
a. Phần 2 có những mục: :
- Thế giới thực vật: xương rồng, thông, được
b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em đọc trang 25
Câu 5. Dựa vào bìa sách sau, điền thông tin vào chỗ trống.
- Tên sách:..............................................................................
- Tên tác giả:...........................................................................
- Tên nhà xuất bản:.................................................................
Trả lời:
Dựa vào bìa sách sau, điền thông tin vào chỗ trống.
- Tên sách: Chúng tớ được sinh ra và lớn lên như thế nào?
- Tên tác giả: Trần Diệu Linh
- Tên nhà xuất bản: Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam
Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập tiếng Việt 2 sách KNTT, giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới, bài 15: Cuốn sách của em
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 33 - 34 Bài 15: Những con sao biển sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. [Trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]
Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong bài đọc?
Trả lời
Đó là một việc làm tốt của cậu bé vì cậu biết giúp những con sao biển không bị chết.
Câu 2. [Trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]
Đánh dấu ✔ vào ô trống dưới các từ ngữ chỉ hoạt động.
☐ cúi xuống ☐ thả ☐ nhặt ☐ biển ☐ dạo bộ
☐ người đàn ông ☐ sao biển ☐ cậu bé ☐ tiến lại
Trả lời
☑ cúi xuống ☑ thả ☑ nhặt ☐ biển ☑ dạo bộ
☐ người đàn ông ☐ sao biển ☐ cậu bé ☑ tiến lại
Câu 3. [Trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]
Chép lại câu văn trong bài đọc cho biết cậu bé nghĩ việc làm mình làm là có ích.
Trả lời
Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.
Câu 4. [Trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]
Viết tên các việc làm trong tranh. Những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
.................................. ................................. |
............................................ ........................................... |
Trả lời
Vớt rác bảo vệ nguồn nước. Đổ rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước. |
Phá tổ chim làm chim không có nơi ở. Nhặt rác trên bãi biển giúp bãi biển sạch đẹp. |