Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Số ghi trên mỗi ô tô là số ki-lô-mét ô tô đó đã đi được. Tô màu xanh cho ô tô đi được số ki-lô-mét ít nhất và màu vàng cho ô tô đi được số ki-lô-mét nhiều nhất.

Phương pháp giải:

- So sánh số ki-lô-mét ở ô tô rồi trả lời theo yêu cầu đề bài.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 23 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 1: Tính.

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Lời giải

Ta đặt tính rồi tính

×12 3¯ 36

+) 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

+) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

×22 4¯ 88

+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

+) 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

×11 6¯ 66

+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.

+) 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.

×30 3¯ 90

+) 3 nhân 0 bằng 0, viết 0

+) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu: 40 × 2 = ? Nhẩm 4 chục × 2 = 8 chục. Vậy: 40 × 2 =80.

10 × 9 = …

10 × 1 = …

20 × 2 = …

30 × 2 = …

Lời giải

Nhẩm 1 chục × 9 = 9 chục. Vậy 10 × 9 = 90.

Nhẩm 1 chục × 1 = 1 chục. Vậy 10 × 1 = 10.

Nhẩm 2 chục × 2 = 4 chục. Vậy 20 × 2 = 40.

Nhẩm 3 chục × 2= 6 chục. Vậy 30 × 2 = 60.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 3: Nối (theo mẫu).

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Lời giải

Ta có: 11 + 11 + 11+ 11 là 4 số 11 cộng lại. Do đó:

11 + 11 + 11+ 11 = 11 × 4

11 + 11 + 11 + 11 = 44

11 × 4 = 44

Ta có: 14 + 14 là 2 số 14 cộng lại. Do đó:

14 + 14 = 14 × 2

14 + 14 = 28

14 × 2 = 28

Ta nối như sau:

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 4: Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu thời gian để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?

Lời giải

Một chiếc mũ len mất 12 giờ. Để đan được 4 chiếc mũ len ta lấy thời gian đan một chiếc nhân với 4.

Thời gian cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:

12 × 4 = 48 (giờ)

Đáp số: 48 giờ

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 23 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 1: Tính.

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Lời giải

Đặt tính rồi tính, ta được:

×12 6¯ 72

+) 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1.

+) 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

×28 3¯ 84

+) 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

×45 2¯ 90

+) 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1.

+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

×24 4¯ 96

+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

+) 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau:

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Ô chữ giải được là:

Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán:

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Như vậy:

  1. 11 × 2 = 22
  1. 13 × 3 = 39

Đ. 25 × 3 = 75

  1. 42 × 2 = 84
  1. 18 × 4 = 72
  1. 27 × 3 = 81
  1. 13 × 5 = 65

Ta điền được ô chữ như sau:

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng.

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 60 năm 2024

Lời giải

Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3.

Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3.