Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 53 trang 63

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 4 bài 53 : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=BQllvGZfmEI

Tags của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0: #Vở #bài #tập #Toán #lớp #Tập #trang #Bài #Nhân #với #số #có #chữ #số #tận #cùng #là #chữ #số

Bài viết Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0 có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0: toán lớp 4

Thông tin khác của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0:
Video này hiện tại có 11 lượt view, ngày tạo video là 2022-07-08 10:54:11 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=BQllvGZfmEI , thẻ tag: #Vở #bài #tập #Toán #lớp #Tập #trang #Bài #Nhân #với #số #có #chữ #số #tận #cùng #là #chữ #số

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 63 – Bài 53: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0.

Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 1

Soạn tiếng Việt lớp 4 tập 2

Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 1

Soạn vở BT tiếng Việt 4 tập 2

Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 1

Soạn VNEN tiếng việt 4 tập 2

Soạn vở BT toán lớp 4 tập 1

Soạn vở BT toán lớp 4 tập 2

Soạn VNEN lịch sử và địa lí 4

Bài 53. NHÂN VỚI số có TẬN CÙNG LÀ CHỮ số 0 1. Tính: 270 X 3 810 4300 13480 200 400 860000 5392000 2. a] Tìm các số tròn chục viết vào ô trông để có : 10 20 30 40 b] Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có: 6 X 50 > 290 Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo ? [Giải bằng hai cách]. Cách 1 Tóm tắt ? bao 7 ô tô: ~"~s 6Ọ_ bao 1 ô tô: Bài giải Số bao gạo 7 xe chở là : 60 X 7 = 420 [bao gạo] Số ki-lô-gam gạo cả 7 xe chở là : 50 X 420 = 21000 [kg] 21000kg = 21 tấn Đáp số: 21 tấn Cách 2 Tóm tắt ? bao 7 ô tô: k~'~'— M 6Ọ_bao 1 ô tô: |rz'"ù| Bài giải Số ki-lô-gam gạo mà một xe ô tô chở được là: 60 X 50 = 3000 [kg] Số ki-lô-gam gạo mà một đội xe ô tô chở được là: 3000 X 7 = 21000 [kg] 21000kg = 21 tấn Đáp số : 21 tấn Chia hình chữ nhật dưới đây thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông : 1 2

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 53

  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 4
  • Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Giải vở bài tập Toán 4 bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 với đáp án và lời giải hay cho từng bài tập SBT giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm được cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0, cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm, học tốt chương trình học lớp 4.

>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán 4 bài 52: Tính chất kết hợp của phép nhân

Toán lớp 4 bài 53 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 63 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn sau đây:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 1

Tính:

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Xem đáp án

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 2

a] Tìm các số tròn chục viết vào ô trống để có:

..... × 5 < 210 ..... × 5 < 210

..... × 5 < 210 ..... × 5 < 210

b] Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có:

6 × ..... > 290

Phương pháp giải:

Lần lượt thay 10; 20; 30; 40; ... vào chỗ chấm rồi tính giá trị các biểu thức đó.

Xem đáp án

a] Ta có :

10 × 5 = 50 < 210 ; 20 × 5 = 100 < 210

30 × 5 = 150 < 210 ; 40 × 5 = 200 < 210

50 × 5 = 250 > 210 ; ............

Vậy ta có kết quả như sau :

10 × 5 < 210

20 × 5 < 210

30 × 5 < 210

40 × 5 < 210

b] Ta có :

6 × 10 = 60 < 290 ; 6 × 20 = 120 < 290

6 × 30 = 180 < 290 ; 6 × 40 = 240 < 290

6 × 50 = 300 > 290 ; 6 × 60 = 360 > 290

Do đó số tròn chục bé nhất điền vào chỗ chấm để có 6 × ... > 290 là 50.

Vậy ta có kết quả như sau: 6 × 50 > 290.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 3

Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? [giải bằng hai cách]

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Tìm số tổng số bao gạo 7 ô tô chở được = số bao gạo 1 ô tô chở được × 7.

- Tìm số ki-lô-gam gạo 7 ô tô chở được = cân nặng của 1 bao gạo × số bao gạo.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tấn, lưu ý : 1 tấn = 1000kg.

Cách 2 :

- Tìm số ki-lô-gam gạo 1 ô tô chở được = cân nặng của 1 bao gạo × số bao gạo 1 ô tô chở được.

- Tìm số ki-lô-gam gạo 7 ô tô chở được = số ki-lô-gam gạo 1 ô tô chở được × 7.

Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tấn, lưu ý: 1 tấn = 1000kg.

Tóm tắt:

Xem đáp án

Cách 1:

Bài giải

Số bao gạo 7 xe chở là:

60 × 7 = 420 [bao gạo]

Số ki - lô - gam gạo cả 7 xe chở là:

50 × 420 = 21000 [kg]

21000kg = 21 tấn

Đáp số: 21 tấn

Cách 2:

Số ki - lô - gam gạo 1 xe ô tô chở được là:

60 × 50 = 3000 [kg]

Số ki - lô - gam gạo 1 đội xe ô tô chở được là:

3000 × 7 = 21000 [kg]

21000kg = 21 tấn

Đáp số: 21 tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Câu 4

Chia hình chữ nhật dưới đây thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông:

Phương pháp giải

Đếm các ô vuông nhỏ ta thấy có 36 ô vuông. Mà 6 × 6 = 36. Do đó hình vuông được ghép sẽ có độ dài cạnh gồm 6 ô vuông.

Ta chia chữ nhật đã cho thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông như sau :

Xem đáp án

Chia hình chữ nhật dưới đây thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông:

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 54: Đề-xi-mét vuông

Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc.
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

  • Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
  • Giải bài tập trang 62 SGK Toán 4: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
  • Giáo án Toán lớp 4 bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Giải vở bài tập Toán 4 bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán cách nhân với số tận cùng là chữ số 0, đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Trong chương trình học lớp 4, để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề