GRAMMAR
Có thể chia câu tường thuật làm các loại sau.
1. Loại 1 : S+ V+ O + [not] TO INF.
Các động từ dùng trong loại này là:
invite [mới], ask [hỏi], tell [kể], propose [đề nghị], urge [hối thúc], warn [cảnh báo], order [ra lệnh], beg [van xin], remind [nhắc nhở], advise [khuyên], force [buộc], encourage [khuyến khích], allow [cho phép]...
e.g: - Please wait for me. [Hãy chờ tôi!]
> He asked told me to wait for him. [Anh ấy bao tôi chờ anh ấy.]
- Would you mind opening the door? [Xin vui lòng mở cửa.]
> She asked me to open the door. [Cô ấy bảo tôi mở cửa]
- We'll visit you. [Chúng tôi sẽ thăm bạn]
-> She promised to visit us. [ Cô ấy hứa sẽ thăm chúng tôi]
- Let me give you a hand
> He offered to iiive me a hand.
[Anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay]
Nếu bảo ai không làm chuyện gì thì đặt not trước to inf.
e.g: - You mustn't come home late. [Con không được về nhà muộn nhé.]
> My mother asked me not to come home late.
[Mẹ tôi bảo tôi không được về nhà muộn.]
- Don't stay up late[ Đừng thức khuya nhé.]
> She reminded me not to stay up late. [Cô ấy nhắc nhở tôi không thức khuya.]
2. Loại 2: S+ V + To Inf
Các động từ dùng trong loại này là:
Offer [đề nghị giúp dỡ], promise [hứa], refuse [từ chối], agree [đồng ý], threaten [đe dọa], agree [đồng ý], hope [hi vọng], volunteer [tình nguyện], expect [mong chờ]...
Lưu ý:
Khi tường thuật lại câu thi phải giảm thì, nguyên tắc giảm thì như sau:
Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột.
e.g: I will go...
Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành - > would: I would go.
Ngoài ra, thời gian cũng phải giảm xuống:
yesterday > the day before/ the previous day
now > then
to night > that night
tomorrow > the next day the following day
next week > the following week
last year > the previous year
Nơi chốn cũng giảm như sau:
here > there
ill is > that
these > those
3. DẠNG NÂNG CAO: S + V + V_ING
Chúng ta sử dụng V-ING [danh động từ] sau các động từ tường thuật sau đây: Có thể chia làm 2 loại:
a. Loại: V+ V-ĨNG [không có túc từ hay giới từ ở giữa]
Bao gồm các động từ sau:
advise [khuyên], sugeest [đề nghị], admit [thú nhận]....
e.g: - Shall we go for a swim? [Chứng ta cùng đi bơi nhé.]
> She suggested going for a swim [Cô ấy đề nghị đi bơi.]
- I know I am wrong. [Tôi biết tôi sai.]
> He admitted being wrong. [Anh ta thú nhận là minh sai.]
b. Loại: V [sb] + giới từ + V_ING
- Insist on [nài nỉ, khăng khăng]
e.g: I will pay for the meal said the woman.
[Tôi sẽ trả tiền cho bữa ăn, người phụ nữ nói.]
> The woman insisted on pạvine for the meal
[Người phụ nữ khăng khăng đòi trả tiền ăn.]
- Dream of [mơ về]
e.g: I desperately want to become a doctor.
[Tôi rất muốn trở thành một bác sĩ. ]
> He dreamed of becoming a doctor. [Anh ta mơ thành bác sĩ.]
- Apologize to [sb] for [xin lỗi về]
e.g: - Sorry, I'm late. [Xin lỗi, tôi đến muộn.]
> The man apologized to [me] for being late.
[Người đàn ông xin lỗi [tôi] vì đến muộn.]
+ You've stolen my bicycle! [Anh ta đã lấy cắp xe đạp của tôi!]
> He accused me of having stolen his bicycle.
[Anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta]
- Prevent sb from [ngăn không cho ai làm gì]
e.g: I can't let you use die phone. [Mẹ không thể cho phép con sử dụng điện thoại.] > My mother prevented me from using the phone.
[Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại.]
- Conuratulate sb on [chúc mừng ai về việc gì]
- Blame sb for [đổ lỗi ai về việc gì]
- Blame sth on sb [đổ tội gì cho ai]
- Warn sb against [cảnh báo ai không nên làm điều gì] lưu ý mẫu này không dùng not
e.g: Don't swim too far! [Đừng bơi quá xa!]
>He warned me against swimming too far.
[Anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa.]
= He warned me not to swim too far
Thank sb for. [Cám ơn ai về việc gì]