GRAMMAR - grammar - unit 5 sgk tiếng anh 11

invite [mới], ask [hỏi], tell [kể], propose [đề nghị], urge [hối thúc], warn [cảnh báo], order [ra lệnh], beg [van xin], remind [nhắc nhở], advise [khuyên], force [buộc], encourage [khuyến khích], allow [cho phép]...

GRAMMAR

Có thể chia câu tường thuật làm các loại sau.

1. Loại 1 : S+ V+ O + [not] TO INF.

Các động từ dùng trong loại này là:

invite [mới], ask [hỏi], tell [kể], propose [đề nghị], urge [hối thúc], warn [cảnh báo], order [ra lệnh], beg [van xin], remind [nhắc nhở], advise [khuyên], force [buộc], encourage [khuyến khích], allow [cho phép]...

e.g: - Please wait for me. [Hãy chờ tôi!]

> He asked told me to wait for him. [Anh ấy bao tôi chờ anh ấy.]

- Would you mind opening the door? [Xin vui lòng mở cửa.]

> She asked me to open the door. [Cô ấy bảo tôi mở cửa]

- We'll visit you. [Chúng tôi sẽ thăm bạn]

-> She promised to visit us. [ Cô ấy hứa sẽ thăm chúng tôi]

- Let me give you a hand

> He offered to iiive me a hand.

[Anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay]

Nếu bảo ai không làm chuyện gì thì đặt not trước to inf.

e.g: - You mustn't come home late. [Con không được về nhà muộn nhé.]

> My mother asked me not to come home late.

[Mẹ tôi bảo tôi không được về nhà muộn.]

- Don't stay up late[ Đừng thức khuya nhé.]

> She reminded me not to stay up late. [Cô ấy nhắc nhở tôi không thức khuya.]

2. Loại 2: S+ V + To Inf

Các động từ dùng trong loại này là:

Offer [đề nghị giúp dỡ], promise [hứa], refuse [từ chối], agree [đồng ý], threaten [đe dọa], agree [đồng ý], hope [hi vọng], volunteer [tình nguyện], expect [mong chờ]...

Lưu ý:

Khi tường thuật lại câu thi phải giảm thì, nguyên tắc giảm thì như sau:

Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột.

e.g: I will go...

Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành - > would: I would go.

Ngoài ra, thời gian cũng phải giảm xuống:

yesterday > the day before/ the previous day

now > then

to night > that night

tomorrow > the next day the following day

next week > the following week

last year > the previous year

Nơi chốn cũng giảm như sau:

here > there

ill is > that

these > those

3. DẠNG NÂNG CAO: S + V + V_ING

Chúng ta sử dụng V-ING [danh động từ] sau các động từ tường thuật sau đây: Có thể chia làm 2 loại:

a. Loại: V+ V-ĨNG [không có túc từ hay giới từ ở giữa]

Bao gồm các động từ sau:

advise [khuyên], sugeest [đề nghị], admit [thú nhận]....

e.g: - Shall we go for a swim? [Chứng ta cùng đi bơi nhé.]

> She suggested going for a swim [Cô ấy đề nghị đi bơi.]

- I know I am wrong. [Tôi biết tôi sai.]

> He admitted being wrong. [Anh ta thú nhận là minh sai.]

b. Loại: V [sb] + giới từ + V_ING

- Insist on [nài nỉ, khăng khăng]

e.g: I will pay for the meal said the woman.

[Tôi sẽ trả tiền cho bữa ăn, người phụ nữ nói.]

> The woman insisted on pạvine for the meal

[Người phụ nữ khăng khăng đòi trả tiền ăn.]

- Dream of [mơ về]

e.g: I desperately want to become a doctor.

[Tôi rất muốn trở thành một bác sĩ. ]

> He dreamed of becoming a doctor. [Anh ta mơ thành bác sĩ.]

- Apologize to [sb] for [xin lỗi về]

e.g: - Sorry, I'm late. [Xin lỗi, tôi đến muộn.]

> The man apologized to [me] for being late.

[Người đàn ông xin lỗi [tôi] vì đến muộn.]

+ You've stolen my bicycle! [Anh ta đã lấy cắp xe đạp của tôi!]

> He accused me of having stolen his bicycle.

[Anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta]

- Prevent sb from [ngăn không cho ai làm gì]

e.g: I can't let you use die phone. [Mẹ không thể cho phép con sử dụng điện thoại.] > My mother prevented me from using the phone.

[Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại.]

- Conuratulate sb on [chúc mừng ai về việc gì]

- Blame sb for [đổ lỗi ai về việc gì]

- Blame sth on sb [đổ tội gì cho ai]

- Warn sb against [cảnh báo ai không nên làm điều gì] lưu ý mẫu này không dùng not

e.g: Don't swim too far! [Đừng bơi quá xa!]

>He warned me against swimming too far.

[Anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa.]

= He warned me not to swim too far

Thank sb for. [Cám ơn ai về việc gì]

Video liên quan

Chủ Đề