Hệ số 2 36 được thay thế hệ số nào

Tháng 12/2020, nhân viên này trúng tuyển viên chức, ngạch kế toán tại đơn vị nhưng trong quyết định tuyển dụng ghi thời gian nâng bậc lương được tính từ tháng 11/2018. Bà Lan hỏi, quyết định về nâng bậc lương như vậy có đúng quy định không?

Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng luật sư Khánh Hưng - Đoàn luật sư Hà Nội trả lời vấn đề bà Lan hỏi như sau:

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (tình trạng còn hiệu lực), thì đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương.

Thông tin bà Mỹ Lan cung cấp không ghi thời gian tập sự của nhân viên đã thực hiện trước hay sau thời điểm ký hợp đồng (tháng 11/2017), vì vậy có hai tình huống cần xem xét việc thực hiện nâng bậc lương từ bậc 1 lên bậc 2 đối với trường hợp bà Mỹ Lan nêu có đúng quy định không.

Tình huống thứ nhất: Nếu nhân viên đã có thời gian tập sự 12 tháng theo quy định đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học trước khi ký hợp đồng (tháng 11/2017), hoặc thuộc đối tượng được miễn thực hiện chế độ tập sự thì thời điểm xét nâng bậc lương thường xuyên là tháng 11/2020. Trường hợp này, đơn vị xét nâng lương từ bậc 1 (hệ số 2,34) lên bậc 2 hệ số 2,67 cho nhân viên vào tháng 11/2020 là đúng quy định.

Khi đăng ký dự tuyển viên chức, nếu trong hồ sơ dự tuyển, phiếu đăng ký dự tuyển viên chức, nhân viên này đã có bản sao quyết định nâng bậc lương từ bậc 1 lên bậc 2; bản sao Sổ BHXH chứng minh thời gian công tác, mức đóng BHXH bắt buộc; vị trí việc làm dự tuyển đúng với ngành, nghề đào tạo hoặc đúng chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhiệm, thì khi trúng tuyển, được cơ quan quản lý viên chức xem xét xếp lương bậc 2; trường hợp quyết định tuyển dụng viên chức xếp lương bậc 2, thì thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày nhân viên này được đơn vị nâng lương bậc 2 (tháng 11/2020).

Tình huống thứ hai: Nếu sau khi vào đơn vị làm việc (tháng 11/2017) nhân viên mới thực hiện chế độ tập sự thì thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương. Thời gian tính nâng bậc lương bắt đầu từ ngày kết thúc thời gian tập sự (tháng 11/2018); thời điểm xét nâng lương lên bậc 2 là tháng 11/2021. Trường hợp này đơn vị xét nâng lương từ bậc 1 (hệ số 2,34) lên bậc 2 (hệ số 2,67) cho nhân viên vào tháng 11/2020 là không đúng, sớm hơn 1 năm so với quy định.

Căn cứ hồ sơ, phiếu đăng ký dự tuyển, kết quả trúng tuyển viên chức, tháng 12/2020, đơn vị ban hành Quyết định tuyển dụng vào viên chức đối với nhân viên nêu trên với chức danh Kế toán viên, không thực hiện chế độ tập sự, xếp lương bậc 1 (hệ số 2,34); thời gian nâng bậc lương thường xuyên lần sau (lên bậc 2) tính từ tháng 11/2018, là phù hợp với quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (có hiệu lực từ ngày 29/9/2020), và hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 26/12/2012 về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức (tình trạng còn hiệu lực). Theo đó, đến tháng 11/2021 nhân viên này sẽ được xét nâng lương lên bậc 2 (hệ số 2,67).

Luật sư Trần Văn Toàn

VPLS Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội

* Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.

Hệ số lương là hệ số nhằm thể hiện sự chênh lệch của mức tiền lương đối với các mức lương theo ngạch, theo bậc lương (bậc lương cơ bản) và mực lương tối thiểu vùng.

Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Đây là một trong những yêu tố lương cơ bản của thang lương và bảng lương, đó là cơ sở để các doanh nghiệp, các cơ quan trả lương và tính toán các chế độ BHXH, đảm bảo quyền lợi đối với NLĐ.

Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng.

Đối với các đơn vị tư nhân thì người sử dụng lao động cũng có thể xây dựng và điều chỉnh hệ số lương sao cho phù hợp với những yêu cầu mà doanh nghiệp, đơn vị đó đề ra. Việc điều chỉnh hệ số lương cần đảm bảo lợi ích giữa hai bên (DN và NLĐ) và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Hệ số 2 36 được thay thế hệ số nào

Những quy định về cách tính mức lương cơ bản

2. Những quy định về cách tính mức lương cơ bản theo hệ số lương.

Văn bản áp dụng

Lương cơ bản là khoản tiền lương ghi trong hợp đồng lao động dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa NLĐ và NSDLĐ (người sử dụng lao động – doanh nghiệp). Đây là mức lương dùng làm căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm gồm BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ và không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng hay các khoản bổ sung, phúc lợi khác.

Căn cứ theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, hệ số lương trong các Công ty nhà nước sẽ được thực hiện theo hệ số lương phân cấp đối với người lao động có bằng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.

Tuy nhiên, tại Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định từ ngày 01/7/2013, thì tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương, bảng lương. Quy định cũ về các tính hệ số lương tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP được xóa bỏ.

Hệ số 2 36 được thay thế hệ số nào

Cách tính lương thế nào?

Cách tính lương theo hệ số

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, từ ngày 01/07/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành. Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:

Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Ngoài ra, tương ứng với mỗi ngành nghề, bên cạnh mức lương cơ bản, NLĐ còn có thể được nhận thêm các khoản phụ cấp theo hệ số tương ứng theo quy định, khi đó, mức thu nhập hàng tháng sẽ tăng lên đáng kể.

Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP hiện nay có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12.

Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau.

3. Bảng hệ số lương cơ bản công chức mới nhất:

STT

Nhóm Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1

Công chức loại A3

a

Nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương đến 30/6/2023

9.238.000

9.774.400

10.310.800

10.847.200

11.383.600

11.920.000

Mức lương từ 01/7/2023

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

b

Nhóm 2 (A3.2)

Hệ số lương

5,75

6,11

6,47

6,83

7,19

7,55

Mức lương đến 30/6/2023

8.567.500

9.103.900

9.640.300

10.176.7000

10.713.100

11.249.500

Mức lương từ 01/7/2023

10.350.00

10.998.000

11.646.000

12.294.000

12.942.000

13.590.000

2

Công chức loại A2

a

Nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556.000

7.062.600

7.569.200

8.075.800

8.582.400

9.089.000

9.595.600

10.102.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

b

Nhóm 2 (A2.2)

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương đến 30/6/2023

5.960.000

6.466.600

6.973.200

7.479.800

7.986.400

8.493.000

8.999.600

9.506.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.200.000

7.812.000

8.424.000

9.036.000

9.648.000

10.260.000

10.872.000

11.484.000

3

Công chức loại A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương đến 30/6/2023

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Mức lương từ 01/7/2023

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

4

Công chức loại A0

Hệ số lương

2,10

2,41

2,72

3,03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,89

Mức lương đến 30/6/2023

3.129.000

3.590.900

4.052.800

4.514.700

4.976.600

5.438.500

5.900.400

6.362.300

6.824.200

7.286.100

Mức lương từ 01/7/2023

3.780.000

4.338.000

4.896.000

5.454.000

6.012.000

6.570.000

7.128.000

7.686.000

8.244.000

8.802.00

5

Công chức loại B

Hệ số lương

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

2,86

3,06

3,26

3,46

3,66

3,86

4,06

Mức lương đến 30/6/2023

2.771.400

3.069.400

3.367.400

3.665.400

3.963.400

4.261.400

4.559.400

4.857.400

5.364.000

5.453.400

5.751.400

6.049.400

Mức lương từ 01/7/2023

3.348.000

3.708.000

4.068.000

4.428.000

4.788.000

5.148.000

5.508.000

5.868.000

6.228.000

6.588.000

6.948.000

7.308.000

6

Công chức loại C

a

Nhóm 1 (C1)

Hệ số lương

1,65

1,83

2,01

2,19

2,37

2,55

2,73

2,91

3,09

3,27

3,45

3,63

Mức lương đến 30/6/2023

2.458.500

2.726.700

2.994.900

3.263.100

3.531.300

3.799.500

4.067.700

4.335.900

4.604.100

4.872.300

5.140.500

5.408.700

Mức lương từ 01/7/2023

2.970.000

3.294.000

3.618.000

3.942.000

4.266.000

4.590.000

4.914.000

5.238.000

5.562.000

5.886.000

6.210.000

6.534.000

4. Bảng hệ số lương viên chức

Bảng lương viên chức năm 2023 vẫn thực hiện hưởng lương “ cứng” theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.

Trong đó:

- Hệ số lương: Vẫn áp dụng tại các Phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

- Mức lương cơ sở: Trong năm 2023, viên chức có hai mức lương cơ sở tương ứng với hai thời điểm:

  • Từ nay đến hết 30/6/2023, viên chức hưởng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01/7/2019 đến nay.
  • Từ 01/7/2023 đến khi có mức tăng lương cơ sở mới hoặc thực hiện cải cách tiền lương, viên chức hưởng lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng.

STT

Nhóm Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1

Viên chức loại A3

a

Nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương đến 30/6/2023

9.238.000

9.774.400

10.310.800

10.847.200

11.383.600

11.920.000

Mức lương từ 01/7/2023

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

b

Nhóm 2 (A3.2)

Hệ số lương

5,75

6,11

6,47

6,83

7,19

7,55

Mức lương đến 30/6/2023

8.567.500

9.103.900

9.640.300

10.176.7000

10.713.100

11.249.500

Mức lương từ 01/7/2023

10.350.00

10.998.000

11.646.000

12.294.000

12.942.000

13.590.000

2

Viên chức loại A2

a

Nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556.000

7.062.600

7.569.200

8.075.800

8.582.400

9.089.000

9.595.600

10.102.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

b

Nhóm 2 (A2.2)

Hệ số lương

4,00

4,34

4,68

5,02

5,36

5,70

6,04

6,38

Mức lương đến 30/6/2023

5.960.000

6.466.600

6.973.200

7.479.800

7.986.400

8.493.000

8.999.600

9.506.200

Mức lương từ 01/7/2023

7.200.000

7.812.000

8.424.000

9.036.000

9.648.000

10.260.000

10.872.000

11.484.000

3

Viên chức loại A1

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương đến 30/6/2023

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Mức lương từ 01/7/2023

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

4

Viên chức loại A0

Hệ số lương

2,10

2,41

2,72

3,03

3,34

3,65

3,96

4,27

4,58

4,89

Mức lương đến 30/6/2023

3.129.000

3.590.900

4.052.800

4.514.700

4.976.600

5.438.500

5.900.400

6.362.300

6.824.200

7.286.100

Mức lương từ 01/7/2023

3.780.000

4.338.000

4.896.000

5.454.000

6.012.000

6.570.000

7.128.000

7.686.000

8.244.000

8.802.00

5

Viên chức loại B

Hệ số lương

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

2,86

3,06

3,26

3,46

3,66

3,86

4,06

Mức lương đến 30/6/2023

2.771.400

3.069.400

3.367.400

3.665.400

3.963.400

4.261.400

4.559.400

4.857.400

5.364.000

5.453.400

5.751.400

6.049.400

Mức lương từ 01/7/2023

3.348.000

3.708.000

4.068.000

4.428.000

4.788.000

5.148.000

5.508.000

5.868.000

6.228.000

6.588.000

6.948.000

7.308.000

6

Viên chức loại C

a

Nhóm 1 (C1)

Hệ số lương

1,65

1,83

2,01

2,19

2,37

2,55

2,73

2,91

3,09

3,27

3,45

3,63

Mức lương đến 30/6/2023

2.458.500

2.726.700

2.994.900

3.263.100

3.531.300

3.799.500

4.067.700

4.335.900

4.604.100

4.872.300

5.140.500

5.408.700

Mức lương từ 01/7/2023

2.970.000

3.294.000

3.618.000

3.942.000

4.266.000

4.590.000

4.914.000

5.238.000

5.562.000

5.886.000

6.210.000

6.534.000

5. Hệ số lương cơ bản đại học

Các đối tượng giảng viên Đại học sẽ được xếp lương theo quy định của Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, cụ thể sẽ có các hệ số lương Đại học như sau:

  • Giảng viên cao cấp hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6,2 – 8,0.
  • Giảng viên chính hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 – 6,78.
  • Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.

S

T

T

Nhóm Ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giảng viên cao cấp hạng I

Hệ số lương

6,20

6,56

6,92

7,28

7,64

8,00

Mức lương đến 30/6/2023

9.238.000

9.774.400

10.310.800

10.847.200

11.383.600

11.920.000

Mức lương từ 01/7/2023

11.160.000

11.808.000

12.456.000

13.104.000

13.752.000

14.400.000

2

Giảng viên cao cấp hạng II

Hệ số lương

4,40

4,74

5,08

5,42

5,76

6,10

6,44

6,78

Mức lương đến 30/6/2023

6.556.000

7.062.600

7.569.200

8.075.800

8.582.400

9.089.000

9.595.600

10,102.2

Mức lương từ 01/7/2023

7.920.000

8.532.000

9.144.000

9.756.000

10.368.000

10.980.000

11.592.000

12.204.000

3

Giảng viên cao cấp hạng III

Hệ số lương

2,34

2,67

3,00

3,33

3,66

3,99

4,32

4,65

4,98

Mức lương đến 30/6/2023

3.486.600

3.978.300

4.470.000

4.961.700

5.453.400

5.945.100

6.436.800

6.928.500

7.420.200

Mức lương từ 01/7/2023

4.212.000

4.806.000

5.400.000

5.994.000

6.588.000

7.182.000

7.776.000

8.370.000

8.964.000

Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về hệ số lương và các quy định của pháp luật về hệ số lương. Hệ số tiền lương là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới lương hàng tháng của mỗi người. Vì thế, NLĐ cần lưu ý các quy định này để có thể tự tính lương cho mình và những người thân.