- Từ Điển
- Từ Điển Việt - Hàn
Từ “hoa sen” trong Tiếng Hàn nghĩa là gì? Bạn đang cần tra cứu nghĩa của từ “hoa sen” trong Từ Điển Việt - Hàn cùng với các mẫu câu tiêu biểu có chứa từ “hoa sen” như thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này.
Nghĩa của từ hoa sen trong Tiếng Hàn
-{Lotus. hoa sen}
-{Shower-bath}
Các từ liên quan khác
- hoa quả
- hoa râm
- hoa sói
- hoa tai
- hoa tay
- hoa tiên
- hoa tiêu
- hoa trà
- hoa tình
- hoa tím
Đặt câu với từ hoa sen
Bạn cần đặt câu với từ hoa sen, nhưng còn đang gặp khó khăn chưa biết đặt thế nào. Vậy hãy tham khảo những mẫu câu song ngữ chọn lọc dưới đây nhé.
- Thí dụ, hãy xem cây đèn hoa sen Tiffany.
- ➥ 일례로, 티퍼니의 작품인 연꽃 램프를 생각해 보십시오.
- ▪ Gắn loại đầu vòi hoa sen tốn ít nước.
- ➥ ▪ 물 사용 효율이 높은 샤워기를 설치한다.
- Ông ấy chỉ muốn một vòi hoa sen thoải mái.
- ➥ 그는 그저 편안한 샤워를 하고 싶었습니다.
- Có lẽ bạn bắt đầu ngày mới bằng việc tắm vòi hoa sen.
- ➥ 아마도 여러분들은 하루를 샤워로 시작하시겠죠.
- Thuyết này nói trong chương kết luận 28 của sách “Lotus of Truth” [Hoa sen chân lý]:
- ➥ 이 경전의 마지막 부분인 28장에는 이러한 내용이 있읍니다.
- Vào năm 1997, đèn hoa sen Tiffany chính gốc bán đấu giá được 2,8 triệu đô la!
- ➥ 1997년에 티퍼니의 진품 연꽃 램프는 경매에서 280만 달러[약 28억 원]에 팔렸습니다!
- Một điều cũng giúp ích là dùng vòi hoa sen cầm tay vì bạn có thể tắm khi ngồi.
- ➥ 손에 들고 쓰는 샤워기를 사용하면 의자에 앉아 목욕할 때 편리할 수 있습니다.
- Dương lang trung nói dùng tư thế hoa sen như thế này thì thiếp có thể mang thai rồng cho chàng.
- ➥ 치료사 말이, 금빛 연꽃 안에서 하면 당신의 후계자를 품을거라 했어요
- Giờ đây chúng tôi sẽ có buồng tắm vòi hoa sen, tủ lạnh để giữ đồ ăn và lò điện để nấu ăn.
- ➥ 이제 우리에게는 샤워 시설과 음식물을 넣어 둘 수 있는 냉장고와 요리를 할 수 있는 전기 버너가 있게 될 것이었다.
- Vào năm 2007, tôi làm ra "Lotus," có đường kính 7.5 feet [ ~2,4 m], khối kính hình hoa sen nở nặng 600 pound [270 kg].
- ➥ 2007년에 저는 "연"이라는 작품을 냈습니다.
- Mọi vật liệu—từ tôn, kèo tới đồ đạc trong nhà, màn, toa-lét, vòi hoa sen, thậm chí cả đinh, ốc—đều được chở bằng tàu từ Úc sang.
- ➥ 지붕을 덮는 재료와 트러스에서부터 가구와 커튼, 변기와 샤워 꼭지, 심지어 나사못과 보통 못에 이르기까지 모든 부품을 컨테이너에 실어서 오스트레일리아에서 배로 운반하였습니다.
➥ Xem đầy đủ danh sách: mẫu câu song ngữ có từ “hoa sen“
Tìm kiếm nhiều nhất
- Ghế đẩu
- Kệ
- Lịch
- Loa
- Quạt điện
- Thảm
- Tranh
- Tủ sách
- Bít tất
- Chuông
- Nến
- Ống khói
- Gia súc
- Gia cầm
- Nông sản
- Cánh đồng
- Rìu
- Hàng rào
- Giếng
- Trâu
- Bò
- Lợn
- Dê
- Ngựa
- Vịt
- Mứt
- Dưa hấu
- Câu đối
- Pháo hoa
- Phóng sinh
- Não
- Khí quản
- Mạch máu
- Phổi
- Tim
- Gan
- Dạ dày
- Lá lách
- Thận
Mục Lục
- 1 Tên tiếng Hán Việt của các loài Hoa
- 2 Ý nghĩa các loài hoa trong văn hóa Trung Quốc.
- 2.1 HOA ĐÀO 桃花
- 2.2 HOA MAI 梅花
- 2.3 HOA MẪU ĐƠN 牡丹花
- 2.4 HOA HỒNG 玫瑰花
- 2.5 HOA HƯỚNG DƯƠNG 向日葵
- 3 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Những loài hoa mang sắc hương cho đời thêm rực rỡ, tươi sáng. Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu trọn bộ Tên tiếng Hán Việt của các loài Hoa để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết
1 | Hoa thạch thảo | 白孔雀 | bái kǒng què |
2 | Hoa tuylip | 郁金香 | yù jīn xiāng |
3 | Hoa súng | 睡莲 | shuì lián |
4 | Hoa sen | 荷花 | hé huā |
5 | Hoa phù dung | 扶桑花 | fú sāng huā |
6 | Hoa pang xê | 蝴蝶花 | hú dié huā |
7 | Hoa nhài | 茉莉花 | mò lì huā |
8 | Hoa mẫu đơn | 牡丹花 | mǔ dān huā |
9 | Hoa măng tây | 辛文竹 | xīn wén zhú |
10 | Hoa mào gà | 鸡冠花 | jī guàn huā |
11 | hoa mai | 梅花 | méi huā |
12 | Hoa loa kèn | 海芋 | hǎi yù |
13 | Hoa hồng | 玫瑰花 | méi guī huā |
14 | Hoa glayơn | 唐菖蒲 | táng chāng pú |
15 | Hoa gạo | 木棉花 | mù mián huā |
16 | Hoa đỗ quyên | 杜鹃花 | dù juān huā |
17 | Hoa dã yên thảo | 矮牵牛 | ǎi qiān niú |
18 | Hoa dạ hương | 夜来香 | yè lái xiāng |
19 | Hoa cúc vạn thọ | 万寿菊 | wàn shòu jú |
20 | Hoa cúc | 菊花 | jú huā |
21 | Hoa cẩm chướng | 康乃馨 | kāng nǎi xīn |
22 | Hoa cát tường | 桔梗花 | jiē gěng huā |
23 | Hoa cảnh thiên | 长寿花 | zhǎng shòu huā |
24 | Hoa cải | 油菜花 | yóu cài huā |
25 | Hoa bồ công anh | 蒲公英 | pú gōng yīng |
26 | Hoa bất tử | 麦根菊 | mài gēn jú |
27 | Hoa bách hợp | 百合花 | bǎi hé huā |
28 | Hoa anh túc | 虞美人 | yú měi rén |
29 | Hoa anh đào | 樱花 | yīng huā |
30 | Bông lau | 芒花 | máng huā |
31 | Tử vân anh | 紫云英 | zǐ yún yīng |
32 | Tử hoa địa đinh | 紫花地丁 | zǐhuā dì dīng |
33 | Mai nghênh xuân | 报春梅 | bào chūn méi |
34 | Mai mùa đông | 腊梅 | là méi |
35 | Hoa xương rồng | 仙人掌 | xiān rén zhǎng |
36 | Hoa xô đỏ | 一串红 | yī chuàn hóng |
37 | Hoa violet | 紫罗兰 | zǐ luó lán |
38 | Hoa thược dược | 大丽花 | dà lìhuā |
39 | Hoa thủy tiên | 水仙花 | Shuǐ xiān huā |
40 | Hoa thạch lựu | 石榴花 | shíliú huā |
41 | Hoa tường vi | 蔷薇 | qiáng wēi |
42 | Hoa tử vi | 紫薇 | zǐ wēi |
43 | Hoa tử uyển [cúc sao] | 紫苑 | zǐ yuàn |
44 | Hoa tử đằng [đằng la] | 紫藤 | zǐ téng |
45 | Hoa tulip | 郁金香 | yùjīn xiāng |
46 | Hoa súng | 睡莲 | shuì lián |
47 | Hoa sơn trà | 山茶花 | shān chá huā |
48 | Hoa sen tuyết | 雪花莲 | xuě huā lián |
49 | Hoa sen | 荷花 | hé huā |
50 | Hoa quỳnh | 昙花 | tán huā |
51 | Hoa phượng tiên | 风仙花 | fēng xiān huā |
52 | Hoa nhài tím | 紫茉莉 | zǐ mòlì |
53 | Hoa nhài | 茉莉 | mòlì |
54 | Hoa ngọc lan | 玉兰花 | yù lán huā |
55 | Hoa nghênh xuân | 报春花 | bào chūn huā |
56 | Hoa nghệ tây | 番红花 | fān hóng huā |
57 | Hoa mẫu đơn | 牡丹 | mǔ dān |
58 | Hoa mào gà | 鸡冠花 | jīguān huā |
59 | Hoa mai | 梅花 | méi huā |
60 | Hoa linh lan | 铃兰 | líng lán |
61 | Hoa lan | 兰花 | lán huā |
62 | Hoa kim tước | 金雀花 | jīn què huā |
63 | Hoa kim ngân | 金银花 | jīn yín huā |
64 | Hoa huệ | 晚香玉 | wǎn xiāng yù |
65 | Hoa hồng vàng | 黄剌玫 | huáng lá méi |
66 | Hoa hồng tây tạng | 藏红花 | zàng hóng huā |
67 | Hoa hồng | 玫瑰 | méi guī |
68 | Hoa giáp trúc | 夹竹桃 | jià zhú táo |
69 | Hoa đồng tiền | 金钱花 | jīn qián huā |
70 | Hoa đỗ quyên | 杜鹊花 | dù què huā |
71 | Hoa đào | 桃花 | táo huā |
72 | Hoa dạ lai hương | 夜来香 | yèlái xiāng |
73 | Hoa cúc non | 雏菊 | chújú |
74 | Hoa cúc | 菊花 | jú huā |
75 | Hoa cẩm chướng | 康乃馨 | Kāng nǎixīn |
76 | Hoa bạch lan | 白兰花 | bái lán huā |
77 | Hoa bách hợp | 百合 | bǎi hé |
78 | Hoa anh túc | 虞美人 | yú měi rén |
79 | Hoa anh đào | 樱挑花 | yīng tiāo huā |
80 | Đinh hương tím | 紫丁香 | zǐ dīng xiāng |
81 | Đinh hương | 丁香 | dīng xiāng |
82 | Cỏ linh lăng | 苜蓿 | mùxu |
83 | Cây mao hương hoa vàng | 金凤花 | jīn fèng huā |
84 | Cây huệ dạ hương | 风信子 | fēng xìnzi |
85 | Cây hoa hồng | 月季 | yuèjì |
86 | Cây hoa hiên | 萱花 | xuān huā |
87 | Cây hoa bướm | 三色堇 | sān sè jǐn |
88 | Cây dương tú cầu | 天竺葵 | tiān zhú kuí |
89 | hoa báo vũ, thu thủy tiên | 秋水仙 | Qiū shuǐ xiān |
90 | hoa báo xuân | 报春花 | Bào chūn huā |
91 | hoa bìm bịp | 牵牛花、 喇叭花 | Qiān niú huā, lǎ bā huā |
92 | hoa cỏ | 花卉 | Huā huì |
93 | hoa đồng tiền | 非洲菊 | Fēi zhōu jú |
94 | hoa dừa cạn, hoa trường xuân | 四时春、 长春花 | Sì sh íchūn, cháng chūn huā |
95 | hoa giấy | 九重葛 | Jiǔ chóng gé |
96 | hoa tuyết | 雪花连 | Xuě huā lián |
97 | hoa hải đường | 海棠 | Hǎi táng |
98 | hoa huệ | 晚香玉 | Wǎn xiāng yù |
99 | hoa hướng dương | 向日葵 | Xiàng rìkuí |
100 | hoa lan hồ điệp | 蝴蝶兰 | Hú dié lán |
101 | hoa lay ơn | 剑兰 | Jiàn lán |
102 | hoa linh lan | 铃兰 | Líng lán |
103 | hoa loa kèn, hoa huệ tây | 麝香百合 | Shè xiāng bǎihé |
104 | hoa lưu ly | 勿忘我 | Wù wàng wǒ |
105 | hoa mắc cỡ, hoa trinh nữ | 含羞草 | Hán xiū cǎo |
106 | hoa mười giờ | 大花马齿苋 | Dà huā mǎ chǐ xiàn |
107 | hoa ngâu | 米兰、珠兰 | Mǐlán, zhūlán |
108 | hoa nghệ tây | 番红花、 藏红花 | Xiāng hóng huā, zàng hóng huā |
109 | hoa ngọc lan | 白兰花 | Bái lán huā |
110 | hoa quế | 桂花 | Guì huā |
111 | hoa sao baby | 满天星 | Mǎn tiān xīng |
112 | hoa sứ đại, sứ trắng | 鸡蛋花 | Jī dàn huā |
113 | hoa thạch lựu | 石榴花 | Shíliú huā |
114 | hoa thiên điểu | 鹤望兰 | Hè wàng lán |
115 | hoa thu hải đường | 秋海棠 | Qiū hǎi táng |
116 | hoa ti-gôn | 珊瑚藤 | Shān hú téng |
117 | hoa thủy tiên | 水仙花 | Shuǐ xiān huā |
118 | hoa tóc tiên | 茑萝 | Niǎo luó |
119 | hoa trạng nguyên | 一品红 | Yīpǐn hóng |
120 | hoa tử vi | 紫薇 | Zǐwēi |
121 | hoa tường vi, hoa tầm xuân | 蔷薇、野蔷薇 | Qiáng wēi, yě qiáng wēi |
122 | hoa violet, hoa tím | 堇菜 | Jǐncài |
123 | tử đinh hương | 紫丁香 | Zǐ dīng xiāng |
124 | Cẩm tú cầu | 繡球花 | Xiù qiú huā |
Ý nghĩa các loài hoa trong văn hóa Trung Quốc.
HOA ĐÀO 桃花
HOA ĐÀO 桃花
Trong văn hóa truyền thống của người Trung Quốc, hoa đào là một loài hoa có nhiều ý nghĩa tượng trưng.
Trong quan niệm của họ, đào tượng trưng cho sự sinh sôi nảy nở, may mắn và trường thọ. Những ý nghĩa tượng trưng này tồn tại theo những hình thức khác nhau trong tâm lý dân tộc cũng thông qua các phong tục mà phát triển, hợp lại, thay đổi và có những ý nghĩa mở rộng khác.
+ Hoa đào tượng trưng cho mùa xuân, cho tình yêu, nhan sắc và thế giới lý tưởng.
· Xuân là mùa trăm hoa đua nở thế nhưng mỗi khi nhắc đến mùa xuân thứ đầu tiên người ta nghĩ đến sẽ là hoa đào. Hoa đào nở vào mùa xuân, hương thơm ngát cùng sắc hoa tươi tắn luôn là biểu tượng báo hiệu mùa xuân về. Như trong bài thơ “Hoa đào” đời Đường có viết: “Đào hoa xuân sắc noãn tiên khai, minh mị thùy nhân bất khán lai.”
· Bởi vì vẻ đẹp của mình mà hoa đào được người ta xem như hình ảnh tượng trưng cho người đẹp. Trong thơ ca những hình ảnh dùng hoa đào ẩn dụ người, lấy người so sánh với hoa không hề hiếm gặp.
“Gió xuân có ý thổi rèm phòng
Hoa muốn rèm cao để lén trông.
Ngoài cửa hoa đào bao lượt nở
Sánh hoa người mỗi lúc gầy còm.
Thương người hoa cũng xót xa thôi
Rèm khuất hoa nhờ gió đến chơi
Gió nhắn lời hoa sân nở rộ
Vì ai xuân sắc kém màu tươi?” [ Đào hoa hành – Bản dịch Nguyễn Phước
Hậu]
+ Cành nhánh cây đào được người ta dùng làm vật xua đuổi tà ma cầu may mắn.
+ Quả đào thâm nhập vào những câu chuyện thần thoại, mang theo ý nghĩa trường thọ, mạnh khỏe, sinh con đẻ cái.
Nếu ai từng xem Tây du ký ắt hẳn còn nhớ quả đào tiên Tôn Ngộ Không ăn vào có thể sống thêm mấy trăm năm đúng không nào?
HOA MAI 梅花
HOA MAI 梅花
Trong nghệ thuật văn học Trung Quốc, những bài thơ về mai, bức họa về mai nhiều không kể xiết. Hoa mai tượng trưng cho sự thanh cao, cứng cỏi, không sợ hãi cái giá lạnh, kiên cường, xinh đẹp, những người nghèo khó nhưng có phẩm hạnh cao đẹp, khiêm tốn. Trong mùa đông giá lạnh, mai là loài hoa nở rộ đầu tiên, cũng là một loài hoa báo xuân về, do đó mà loài hoa này còn có ý nghĩa báo điều hỷ, may mắn.
+ Cổ nhân nói mai tượng trưng tứ đức, người đời sau lại nói năm cánh hoa tượng trưng ngũ phúc: Là vui vẻ, hạnh phúc, trường thọ, thuận lợi, hòa bình.
+ Mai là loài hoa tượng trưng cho tinh thần dân tộc nhân dân Trung Hoa, là loài hoa có sức lay động, truyền cảm hứng mạnh mẽ mà phổ biến, nó tượng trưng cho sự kiên định không ngơi nghỉ, ý chí kiên cường, dám đương đầu đi trước… Vẫn có câu nói: Các loài hoa khác đều chờ xuân đến mới nở, mỗi mai không như thế. Càng giá rét, càng khắc nghiệt mai lại càng nở rộ tươi thắm. Những năm gần đây, hình ảnh bông hoa mai nở rộ trong tuyết trời trắng xóa lạnh lẽo đã cổ vũ biết bao thế hệ người Trung Quốc không nản lòng trước khó khăn, dám dấn thân tạo lập cuộc sống và nền văn minh hiện đại xuất chúng.
HOA MẪU ĐƠN 牡丹花
HOA MẪU ĐƠN 牡丹花
Vẻ đẹp diễm lệ tươi đẹp của mẫu đơn khiến người người khuynh đảo, vẻ đẹp khoan thai trang nhã, phú quý và may mắn của mẫu đơn tượng trưng cho viễn cảnh tươi đẹp ở phía trước, đầy ắp hi vọng với tương lai, ngụ ý quốc gia phồn vinh vững mạnh, hưng thịnh phát triển. Ngoài ra nó còn là hóa thân của vẻ đẹp, của sự đơn thuần và cả tình yêu.
Mỗi màu hoa mẫu đơn khác nhau lại có những ý nghĩa không giống nhau.
+ Mẫu đơn đỏ: Một trong những màu sắc thường gặp nhất, tượng trưng cho sự phú quý viên mãn, thuộc tính lửa.
+ Mẫu đơn tím: Cánh hoa màu tím như tên gọi, ý nghĩa là “Tình cảm khó nói”
+ Mẫu đơn trắng: Sự đoan trang, thanh cao, tượng trưng cho những người giữ chữ tín
+ Mẫu đơn xanh: Màu sắc này rất hiếm gặp, có ý nghĩa chờ đợi vào sinh mệnh, hết lòng dốc sức.
+ Mẫu đơn đen: Dù chết cũng phải yêu. Trên thực tế, hoa mẫu đơn không có màu đen thuần, người ta thường gọi mẫu đơn màu tím đậm hoặc đỏ đậm là mẫu đơn đen.
HOA HỒNG 玫瑰花
HOA HỒNG 玫瑰花
Hoa hồng tượng trưng cho: Tình yêu, hòa bình, tình bạn, dũng cảm và tinh thần hiến dâng.
Trong thần thoại Hy Lạp, hoa hồng còn là hóa thân của Thần sắc đẹp lại được dung nhận giọt máu của Thần tình yêu. Có thể dung hòa cả Sắc đẹp và Tình yêu, ở nơi đất nước các loài hoa điều này thực sự rất may mắn.
Ở Trung Quốc, có thể xem hoa hồng là loài hoa thể hiện ngôn ngữ của tình yêu. Hoa hồng màu hồng nhạt tượng trưng cho sự đồng tình, màu hồng tượng trưng sự nho nhã cao quý, màu hồng đậm biểu thị sự biết ơn, màu trắng biểu thị sự chúc mừng và vui vẻ.
HOA HƯỚNG DƯƠNG 向日葵
HOA HƯỚNG DƯƠNG 向日葵
Ý nghĩa của hoa hướng dương đó là: Một tình yêu sâu thầm lặng, vĩnh viễn không bao giờ thay đổi.
– Liên quan đến hoa hướng dương, có một truyền thuyết như sau:
Clytie là một tiên nữ đầm nước. Có một ngày, cô ấy gặp được vị thần mặt trời Apollo đang đi săn trong rừng cây, và rồi cô đã say đắm vị thần khôi ngô tuấn tú đó. Nhưng vị thần Apollo không hề nhìn cô một ánh mắt đã bỏ đi.
Clytie mong mỏi có một ngày chàng có thể nói chuyện với mình nhưng kể từ đó cô chưa bao giờ gặp lại Apollo.
Thế là mỗi ngày cô đều ngồi nhìn lên bầu trời, dõi theo chiếc xe mặt trời màu vàng rực rỡ của chàng lướt qua. Cô cứ chăm chú nhìn theo như thế tận tới lúc chàng xuống núi. Ngày qua ngày, cô chỉ ngồi ngẩn người như thế, tóc tai rối loạn, dung nhan phờ phạc, mỗi khi mặt trời lên Clytie đều sẽ nhìn về hướng mặt trời.
Sau này, chúng Thần thương xót cho cô nên biến cô thành bông hoa mặt trời vàng rực. Gương mặt cô trở thành đĩa nhụy hoa luôn hướng về ánh mặt trời, mỗi ngày trông theo bóng chàng, đóa hoa tựa như đang cất lời bày tỏ tình yêu không bao giờ thay đổi của Clytie.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào
Hotline: 0947.688.883 [Mr. Khương] hoặc 0963.918.438 [Mr. Hùng] để được tư vấn về dịch vụ [có thể bỏ qua bước này]
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi
mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan [có thể scan tại quầy photo nào gần nhất] và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email [ theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD]. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương