Hòa tan 1,68 gam sắt trong dung dịch h2so4 loãng dư thu được v lít khí h2 (đktc). giá trị của v là

Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng [dư], thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V [ml] dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:

A.20

B.40

C.60

D. 80

Đáp án B

Cách 1: Viết phản ứng, cân bằng hệ số và tính toán theo yêu cầu:

Các phản ứng xảy ra như sau:

Do đó

Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo toàn mol electron:

Ta có:   [bảo toàn nguyên tố Fe]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hòa tan 5,6g Fe bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V [l] SO2 [đktc]. Cho V lít SO2 lội qua dd KMnO4 0,25M thì làm mất màu tối đa Y ml KMnO4. Giá trị của Y là

Các câu hỏi tương tự

1] Biết rằng CaO và H2SO4 đặc đều có khả năng hút ẩm. Nếu muốn làm khô những chất sau đây : SO3, SO2, CO, CO2, O2, H2 có thể dùng chất hút ẩm nào là phù hợp [ H2SO4 đặc vừa háo nước vừa háo SO3].

22] Hoà tan 5,5g hỗn hợp [ Al, Fe] bằng dd HCl 14,6% [ D= 1,12g/ ml] thu được 4,48 lít khí [ đktc]

Tính thành phần trăm khối lượng từng KL trong hh bạn đầu? Thể tích dd HCl 14,6% tác dụng, C% chất tan trong dd thu được

1/Cho 22,3g hỗn hợp Al và Fe2O3 vào trong bình kín [ không có không khí ]. Nung nóng bình đến phi PƯ hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan rắn X trong HCl dư thì thu được 5,6l khí [đktc]. a/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b/ Cho X tác dụng với dd NaOH 1/6M để PƯ vừa đủ thì phải dùng bao nhiêu lít dd NaOH 2/ Trên 2 đĩa cân A, B của một đĩa cân đặt 2 cốc thủy tinh: Cốc ở đĩa cân A chứa dd H2SO4 và cốc ở đĩa cân B chứa dd HCl, cân ở vị trí thăng bằng. Cho 6,48g kim loại Mg vào cốc A và 6,16g kim loại hóa trị II, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với các kim loại ? 3/ Cho 4,32g hỗn hợp kim loại A và B. Cho hỗn hợp trên td với dd H2SO4 loãng, dư thấy xuất hiện 2,688 lít khí H2 ở đktc. Sau PƯ khối lượng hỗn hợp giảm đi một nửa. Cho phần còn lại td với dd H2SO4 đặc, nóng có 756ml khí SO2 thoát ra khỏi đktc. Tìm tên kim loại A và B? 4/ Cho 1,12g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R[hóa trị II, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học] thực hiện 2 thí nghiệm: Thí nghiệm I : Cho hỗn hợp Pư với dd H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc Thí nghiệm II: Cho hỗn hợp tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 ở đktc a/ viết các phương trình hóa học b/ Tính khói lượng Mg, R c/ Xác định R

5/Hòa tan 14,4g Mg vào 400cm3 dd HCl thì thu được V1 lít khí H2 và còn lại một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan cho thêm 20g Fe rồi hòa tan vào 500cm3 dd HCl như trên, thấy thoát ra V2 lít khí H2 và còn lại 3,2g rắn không tan. Tính V1,V2. Biết các khí đo ở đktc

1] Hoà tan 5,5g hh [ Al, Fe ] bằng dd HCl 14,6% [ D= 1,12g/ml ] thu được 4,48 lít khí [đktc]

Tính thành phần trăm từng kim loại trong hh ban đầu ? Thể tích dd HCl 14,6% tác dụng , C% chất tan trong dd thu được .

2] Hỗn hợp X chứa [ MgO , CaO ] ; hh Y cũng chứa [ MgO, Al2O3 ] Mx= My = 96g . Biết rằng khối lượng MgO trong X bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong Y

X;Y lần lượt đều tác dụng vs 100ml HCl 19,87% [ D= 1,047 g/ml] vù thu được dd X;Y . X' tác dụng hết Na2CO3 thì tạo ra 1,904 dm3 khí CO2 [ đktc] . Tính thành phần trăm và khối lượng các chất trong hh X và C% các chất tan trong dd X'

*Hòa tan 1,02 g oxit của một kim loại [ chưa rõ hóa trị cần dùng hết 600 ml HCl 0,1M [ D=1,12g/ml] thu được dung dịch X

1. Xác định công thức oxit đem dùng

2. Tính Cm , C% của dung dịch X

*1 Hòa tan a gam Kali vào 150g dung dịch KOH 10% khi phản ứng xảy ra kết thúc , dd thu được có nồng độ 13,4% . Tính a

2, Hòa tan m gam SO3 vào 100ml dd H2SO4 25% trên , thu được dd A . Tính C% A

3, Đốt cháy hết 0,31 gam phốt pho trong không khí [dư] thu được chất rắn X . Hòa tan chất rắn X vào 100 gam dd H3PO4 9,8% . Phản ứng xon thu được dd Y . Tính C% dd Y

Nung m gam Fe trong không khí thu được a gam hỗn hợp X gồm: Fe và 3 oxit của Fe. Hòa tan a gam X trong Vml H 2 S O 4  98% [đặc; vừa đủ; D = 1,84 gam/ml] thu được dung dịch Y và khí Z [sản phẩm khử duy nhất của S+6 là S+4]. Y hòa tan tối đa 1,96 gam Fe. Cho Z lội từ từ qua 50 ml dung dịch NaOH 0,5M đến khi hấp thụ tối đa, lượng khí còn lại được cho lội qua dung dịch K M n O 4  0,05M thấy làm mất màu vừa đủ 160 ml. Xác định a, V.

Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí [đktc]. Nếu cho m gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít khí SO2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 10,08.

B. 5,04.

C. 3,36.

C. 3,36.

Hòa tan hết 0,2 mol F e [ O H ] 2  bằng dung dịch H 2 S O 4   đặc, nóng [dư], thu được V lít [đktc] khí S O 2  [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là

A. 2,24 lít.        

B. 3,36 lít.         

C. 4,48 lít.        

D. 6,72 lít.

Video liên quan

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?

Quảng cáo

A. Cu và Cu[OH]2.     B. Fe và Fe[OH]3.

C. C và CO2.     D. S và H2S.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Fe + H2SO4 [l] → FeSO4 + H2

2Fe[OH]3 + 3H2SO4 [l] → Fe2[SO4]3 + 6H2O

Câu 2: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?

A. Oxi hóa mạnh.     B. Háo nước.

C. Axit mạnh.     D. Khử mạnh.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí [đktc]. Giá trị của V là

A. 0,448l.     B. 0,224l.

C. 6,72l.     D. 0,672l.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol

khí sinh ra là H2

Bảo toàn số mol e ta có: 2nZn + 2nFe = 2nkhí → nkhí = 0,03 mol

→ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là

A. 0,448 lít.     B. 0,336 lít.

C. 0,112 lít.     D. 0,224 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

nCu = 0,015 mol

bảo toàn số mol e: 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,015 mol

→ V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

Quảng cáo

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro [ở đktc] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

A. 9,52.     B. 10,27.

C. 8,98.     D. 7,25.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí

→ mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.

Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng [dư], thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 80.     B. 40.

C. 20.     D. 60.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Fe [0,1] + H2SO4 → FeSO4 [0,1 mol] + H2

10FeSO4 [0,1] + 2KMnO4 [0,02 mol] + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml.

Câu 7: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 [ở đktc]. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 101,68 gam.     B. 88,20 gam.

C. 101,48 gam.    D. 97,80 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Bảo toàn H có naxit = nkhí = 0,1 mol → mdd axit = 0,1.98 : 10% = 98 gam.

Bảo toàn khối lượng: mkl + mdd axit = mdd muối + mkhí

→ mdd muối = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam.

Câu 8: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng [dư], thoát ra 0,112 lít [ở đktc] khí SO2 [là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất]. Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS.     B. FeS2.

C. FeO     D. FeCO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nkhí = 0,005 mol

Khí thu được chỉ có SO2 → loại FeCO3

Bảo toàn e có: n.0,01 = 2.0,005 → n = 1 [n là số e nhường]

→ FeO thỏa mãn.

Quảng cáo

Câu 9: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba[OH]2, Ag.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.

D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Ag, Cu, CuS không phản ứng với H2SO4 loãng.

Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Na.    B. Al.

C. Mg.    D. Cu.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 2,24.    B. 3,36.

C. 1,12.    D. 4,48.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí [đktc]. % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

A. 44% và 66%.     B. 54% và 46%.

C. 50% và 50%.    D. 94% và 16%.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Cu không phản ứng

Bảo toàn e → 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4

%mAl = 54%.

Câu 13: Công thức của oleum là

A. H2SO4.SO3.     B. H2SO4.nH2O.

C. H2SO4.nSO3.     D. H2SO4.nSO2.

Hiển thị đáp án

Câu 14: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?

A. Rót nước vào axit, khuấy đều.

B. Rót từ từ nước vào axit, khuấy đều.

C. Rót từ từ axit vào nước, khuấy đều.

D. Rót nhanh axit vào nước, khuấy đều.

Hiển thị đáp án

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. 2FeO + 4H2SO4đặc → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O.

B. Fe2O3 + 4H2SO4đặc → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O.

C. FeO + H2SO4loãng → FeSO4 + H2O .

D. Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

Câu 16: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

A. Khí CO2.     B. Khí H2S.

C. Khí NH3.     D. Khí SO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

CO2 không phản ứng với axit sunfuric đặc.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24.    B. 3,36.

C. 1,12.    D. 4,48.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Bảo toàn số mol electron có:

2.nZn = 2.nkhí → nkhí = nZn = 0,1 mol

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 18: Hòa tan hết 0,2 mol Fe[OH]2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng [dư], thu được V lít [đktc] khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là

A. 2,24 lít.     B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.     D. 6,72 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Bảo toàn số mol electron có:

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 19: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là

A. CO2 và SO2.    B. SO3 và CO2.

C. SO2.     D. CO2.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

2FeCO3 + 4H2SO4đặc → Fe2[SO4]3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O

Câu 20: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

A. quỳ tím.

B. dung dịch muối Mg2+.

C. dung dịch chứa ion Ba2+.

D. thuốc thử duy nhất là Ba[OH]2.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Ba2+ + SO42- → BaSO4 [↓ trắng].

Câu 21: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là

A. H2S và CO2.     B. H2S và SO2.

C. SO3 và CO2.     D. SO2 và CO2.

Hiển thị đáp án

Câu 22: Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội?

A. Al và Zn.     B. Al và Fe.

C. Fe và Cu.     D. Fe và Mg.

Hiển thị đáp án

Câu 23: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

A. 3.     B. 4.

C. 5.     D. 6.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

4 chất là CuO, Mg, KOH, Na2CO3.

Câu 24: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 2,24 lít.     B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.     D. 6,72 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Cu không phản ứng

→ V = 0,2.22,4 = 4.48 lít.

Câu 25: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất [đktc]. Giá trị của V là

A. 6,72 lít.     B. 3,36 lít.

C. 8,96 lít.     D. Kết quả khác.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Bảo toàn số mol e có: 3.nAl + 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Câu 26: Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?

A. HCl.     B. H2SO4đặc, nóng.

C. H2SO4loãng.    D. H2SO4đặc, nguội.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Fe bị thụ động trong H2SO4đặc, nguội.

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 [đktc]. Kim loại đã dùng là

A. Mg.     B. Cu.

C. Zn.     D. Fe.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Bảo toàn số mol e có: 2.nKL = 2.nkhí

Câu 28: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?

A. Fe.     B. FeO.

C. Fe2O3.    D. Fe3O4.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2[SO4]3 + 3H2O.

Câu 29: Cho m[g] hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al, Zn, Cu. Lấy 0,1 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,68 lít khí ở đktc và 2,4g kim loại không tan. Mặt khác, lấy 22,05g A Cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được a mol khí SO2 [đktc].Giá trị của a là

A. 0,45.    B. 0,35.

C. 0,55.    D. 0,25.

Hiển thị đáp án

Trong 0,1 mol A:

- nCu = 0,0375 [mol]

- Gọi số mol Al; Zn x và y [mol];

⇒ x = 0,025; y = 0,0375 [mol]

- mA = 11,025 [mol]

Tính a:

Áp dụng định luật bảo toàn e: 2a = 2.[2.0,0375 + 3.0,025 + 2.0,0375] ⇒ a = 0,45 [mol].

Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.

+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.

+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

% khối lượng của Fe, Cu, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 59,07%, 27,43% và 13,50%.

B. 59,07%, 13,50% và 27,43%.

C. 20 %, 20% và 60%.

D. 30%, 30% và 40%.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN1 lần lượt là a,b,c [mol];

Theo Kl: 56a + 65b + 64c = 4,74 [1]

Bảo toàn e hoặc viết PTHH → a + b = 0,07 [2]

Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc [mol]

⇒ k[a + b + c] = 0,16 [3]

lại có nSO2 = 0,21. Bảo toàn e hoặc viết PTHH → k[3a + 2b + 2c] = 0,42 [4]

Lấy [3]/[4]

⇒ 0,06a – 0,1b – 0,1c = 0 [5]

Từ [1], [2], [5] Giải hệ ⇒ a = 0,05; b = 0,02; c = 0,01

%mCu = 100 – 59,07 – 27,43 = 13,5%

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề