Inf trong tiếng anh là gì

Từ ngày 06/12/2011 Tra từ sử dụng VietId đăng nhập.

Công cụ cá nhân
    1. INFINITI
    2. Infantry - also IN, I, Infy and inf.
    3. Information - also I, I-, INFO, IMI, Infn and info.
    4. Inferior
    5. Inland Navigation Facility
    6. Infinite - also I
    7. Interferon - also IFN and IF
    8. Interferon-gamma - also IFN-gamma, IFNgamma, IFN, INF-gamma, IFN-G and IF-gamma
    9. Interferon-alpha - also IFN-alpha, IFN, IFNalpha, INF-alpha, IFN-a, IFNA and IF-alpha
    10. IN Forum
    11. Infant - also I and inf.
    12. Infarction - also ICI
    13. Infection - also IFI and I
    14. Infectious - also I
    15. Infamous
    16. Infected
    17. Infantile
    18. Infections - also IFI and IFIs
    19. Infiltrative growth
    20. Interferons - also IFNs, IFN, IF and INFs

      tác giả

      Tìm thêm với Google.com : NHÀ TÀI TRỢ

Để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình, bạn chắc chắn không thể bỏ qua việc học ngữ pháp tiếng anh. Sau đây là cách dùng to V và V-ing mà bạn nên biết.

Inf trong tiếng anh là gì

Ngữ pháp tiếng Anh: Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ

Trong tiếng Anh, tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính...

1. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)

Hình thức nguyên loại là phương thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có "to" và nguyên mẫu không "to."

Đối với động từ nguyên loại có “to”, chúng ta có các cách sử dụng quan trọng và phổ biến sau:

1.1 To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

1.1.1 To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu:

Ví dụ:

To run constantly will increase your heart beat.

To exercise everyday helps you keep fit.

1.1.2. To V còn được sử dụng với chủ ngữ giả “it”:

Chẳng hạn:

It will increase your heart beat to run constantly.

It helps you keep fit to exercise everyday.

Inf trong tiếng anh là gì

Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt & Tổng hợp cách dùng to V-inf và V-ing

1.2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)

Làm một tân ngữ trực tiếp sau những động từ là vị trí tiếp theo của To V:

  • afford agree arrange ask attempt
  • beg care choose claim decide
  • determine demand desire expect fail
  • hesitate hope learn long manage
  • neglect offer omit plan pretend
  • prepare promise refuse swear seem
  • strive tend threaten wish

Bên cạnh đó, phương thức nguyên loại có “to” cũng có thể được sử dụng sau những cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…

Cụ thể như:

  • I’ve made up my mind to become an artist.
  • We will make sure to keep your son safe.

1.3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng To + V (object complement)

Trong các trường hợp, phương thức nguyên loại có “to ” có thể được sử dụng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Dưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên:

  • advise allow ask beg believe
  • cause challenge command compel consider
  • enable encourage expect find forbid
  • love get hate help imagine
  • instruct intend invite know lead
  • like leave mean order permit
  • prefer persuade remind teach

Ví dụ

  • She doesn’t want her friends to know her story.
  • We should persuade him to give up.

2. Danh động từ (gerund hay V-ing)

Tương tự To V, V-ing cũng có 3 cách sử dụng phổ biến như trên. Nếu vậy thì bạn đoán tham quan điểm khác biệt giữa chúng là gì nhỉ? Cùng chúng mình trả lời dưới phần tiếp theo ngay sau đây nào.

Đầu tiên, bạn cần biết Danh động từ (gerund) là phương thức động từ được thêm “–ing” và được sử dụng như một danh từ. Danh động từ có thể được sử dụng làm:

2.1. V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence)

Khi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, danh động từ được sử dụng như một danh từ:

Ví dụ:

  • Jogging is my favorite sport.
  • The building of the cinema will take at least 3 months.

2.2. V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb)

Danh động từ cũng được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ điển hình như:

  • admit avoid appreciate deny detest
  • dislike enjoy excuse fancy finish
  • keep mention mind miss postpone
  • recall resent resist recollect risk
  • save practise involve escape delay

Ví dụ:

  • I enjoy swimming in a deep pool.
  • I miss taking the last bus of the day.

Danh động từ cũng được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…

Cụ thể như:

  • I don’t feel like talking to him after what he did to me.
  • It’s no use taking that solution.

2.3. Và khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)

Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:

  • catch discover dislike feel find
  • hear imagine involve keep mind
  • notice prevent remember risk see
  • spend stop watch

3. Trường hợp đặc biệt: Các động từ theo sau là V-ing và To V

Có những động từ theo sau đều có thể là Ving và To V, hãy cùng tìm hiểu qua cách dùng đối với từng trường hợp nhé:

3.1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng:

To V và Ving được dùng sau các động từ như: bear, begin, come, continue, deserve, endure, fear, hate, imagine, like, love, intend, prefer, start...thì nghĩa của câu đó mang nghĩa tương đối như nhau.

Ví dụ:

- I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.

- I love taking photos = I love to take photos.

3.2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng:

3.2.1 Cách dùng Stop, Try, Forget, Remember, Regret, Like. Các động từ theo sau là Ving và To V trong tiếng Anh:

V-ing

to V

Stop

dừng làm gì (dừng hẳn)

He has lung cancer. He needs to stop smoking.

(Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.)

dừng lại để làm việc gì

He was tired so he stopped to smoke.

(Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)

Remember/ forget/ regret

nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ).

I don’t remember meeting Susan before.

(Tôi không nhớ đã từng gặp Susan trước đây).

nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai).

Remember to send this letter for me.

(Hãy nhớ gửi bức thư này cho tôi)

Try

thử làm gì

I tried phoning his number last night.

(Tôi đã thử gọi cho anh ấy vào tối hôm qua)

cố gắng làm gì

He tries to complete the mission.

(Anh ấy cố gắng hoàn thành nhiệm vụ).

Like

thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức

I like watching TV with my family every night.

(Tôi thích xem TV với gia đình mỗi tối)

muốn làm gì, cần làm gì

I want to have this job. I like to learn English.

(Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh).

3.2.2. Prefer

Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)

Ví dụ:

- I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

- I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

3.2.3. Mean

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ví dụ:

- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

3.2.4. Need

Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

Ví dụ:

- I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)

- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)

3.2.5 Used to/ Get Used To

Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ví dụ:

- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)

- I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)

3.2.6 Advise/ Allow/ Permit/ Recommend

Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.

Ví dụ:

- He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)

- They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)

3.2.7. See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ Watch

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ví dụ:

- I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)

- She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)

3.2.8. Go on

Cách chia Go on Ving và to V:

Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm.

Go on + to V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó.

Ví dụ:

- I went on working for 2 hours. (Tôi đã làm việc liên tục trong 2 giờ).

- Go on to paint the fence when you have repaired the door. (Sau khi sửa xong cửa chính, tôi tiếp tục sơn hàng rào).

INF viết tắt của gì?

V-inf là viết tắt của Verb infinitive. V-inf còn được biết đến với cái tên: “Động từ nguyên mẫu/ động từ nguyên thể”. Đây là loại động từ mà không thay đổi hình thức (dạng của động từ), trong bất kỳ trường hợp nào.

V

V-inf hay động từ nguyên thể không to xuất hiện trong câu thường đứng sau động từ khuyết thiếu (modal verb) như “can,” “could,” “may,” “might,” “must,” “needn't,” “will,” “shall,” “would,” “should.”

Khi nào dùng V và tổ v?

GO ON

Go on + To V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó Ex: He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này)
Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm Ex: He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

10 Phút Nắm Chắc Quy Tắc "To V Và V-ing" - NQH IELTSnqhielts.edu.vn › nam-chac-quy-tac-to-v-v-ing-nhanh-chongnull

Ving trong tiếng Anh là gì?

V-ing trong tiếng Anh là gì? Ving – danh động từ, hay còn được gọi là gerund, một hình thức của động từ. Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ nguyên mẫu. Danh động từ Ving vừa có tính chất của một động từ và vừa có tính chất của một danh từ.