Kể tên các loài thuộc lớp giác xác có giá trị xuất khẩu

Trong số ba lớp của Chân khớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ.

Trong số ba lớp của Chân khớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ.

Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu.

Ví dụ: tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua biển ...

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 24 trang 80: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

– Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?

– Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?

Trả lời:

Loài có kích thước lớn: cua đồng, tôm ở nhờ, cua nhện. Loài có kích thước nhỏ: mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm. Loài có hại: mọt ẩm, con sun. Loài có lợi: cua đồng, cua nhện, rận nước, chân kiếm. Chúng là thức ăn cho con người, là thức ăn cho các loài cá.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 24 trang 81: Ghi tên các loài em biết vào các ô trống ở bảng sau:

Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác

STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh
2 Thực phẩm khô
3 Nguyên liệu để làm mắm
4 Thực phẩm tươi sống
5 Có hại cho giao thông thủy
6 Kí sinh gây hại cá

Trả lời:

STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh Tôm, ghẹ, cua Tôm, ghẹ, cua
2 Thực phẩm khô Tôm, tép Tôm, tép
3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép, cua, ba khía Tôm, tép, cua, ba khía
4 Thực phẩm tươi sống Tôm, tép, cua Tôm, tép, cua
5 Có hại cho giao thông thủy Sun Sun
6 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh Chân kiếm kí sinh

Câu 1 trang 81 Sinh học 7: Sự phong phú, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em.

Trả lời:

Rất đa dạng và phong phú

– Ở cạn: mọt ẩm

– Ở biển: tôm, cua, rận nước, chân kiếm.

Câu 2 trang 81 Sinh học 7: Vai trò của Giáp xác nhỏ [có kích thước hiển vi] trong ao, hồ, sông, biển?

Trả lời:

– Làm thức ăn cho các loài cá

– Làm sạch môi trường nước

Câu 3 trang 81 Sinh học 7: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em.

Trả lời:

– Nghề nuôi tôm cung cấp lượng tôm lớn sử dụng trong nước – loại thực phẩm giàu dinh dưỡng.

– Cung cấp sản phẩm xuất khẩu.

– Hạn chế đánh bắt quá mức tôm tự nhiên để tránh gây tuyệt chủng.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

I. Một số giáp xác khác [trang 55 VBT Sinh học 7]

Trong số các đại diện giáp xác hình 24.2 → 7 trong bài 24

1. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ?

Trả lời:

Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất

2. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?

Trả lời:

+ Có hại: Sun, chân kiếm kí sinh

+ Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước

+ Thực phẩm: Cua, tôm

3. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Kể tên loài giáp xác mà em biết và cho biết chúng sống nơi nào vào bảng 1?

Trả lời:

Bảng 1. Loài giáp xác gặp ở địa phương

STT Tên loài giáp xác Loài địa phương đã gặp Nơi sống Có nhiều hay ít
1 Mọt ẩm Mọt ẩm Ẩm ướt Ít
2 Con sun Không Ở biển Ít
3 Rận nước Rận nước Ở nước Ít
4 Chân kiếm Không có Ở nước Ít
5 Cua đồng Cua đồng Hang hốc Nhiều
6 Cua nhện Không Ở biển Ít
7 Tôm ở nhờ Không Ở biển Ít

II. Vai trò thực tiễn [trang 55 VBT Sinh học 7]

1. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Ghi tên các loài giáp xác và điềm thêm ý nghĩa mà em biết vào các ô trống ở bảng sau:

Trả lời:

Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của Giáp xác

STT Các mặt thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he, tôm càng xanh Tôm sú
2 Phơi khô làm thực phẩm Tôm đỏ, tép Tép
3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép Tôm, tép
4 Thực phẩm thường dùng hằng ngày Tôm, cua, ruốc Tôm, cua, cáy
5 Có hại cho giao thông thủy Sun
6 Có hại cho nghề cá Chân kiếm kí sinh
7
8

Ghi nhớ [trang 55 VBT Sinh học 7]

Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm,… có tập tính phong phú. Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là nguồn thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nước.

Câu hỏi [trang 55, 56 VBT Sinh học 7]

1. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Sự phong phú đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em?

Trả lời:

Ở các địa phương em có các loại giáp xác sau: tôm, tép, cua, rận nước, chân kiếm…

2. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Vai trò của giáp xác nhỏ [có kích thước hiển vi] trong ao, hồ, sông, biển?

Trả lời:

Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá [kể cả cá voi]. Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.

3. [trang 56 VBT Sinh học 7]: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?

Trả lời:

Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.

Video liên quan

Chủ Đề