Kết quả của biểu thức quan hệ là gì

Hướng dẫn thực hiện ‘’Phép toán quan hệ'' chính xác nhất. cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn tin học 11.

1. Phép toán

-Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

-Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

-Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán [Phép toán trong Pascal].

-Ví dụ: Phép cộng [+] nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

- Các phép toán số học:

+ Với các số nguyên:Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia lấy nguyên[div], Chia lấy phần dư[mod].

+ Với các sô thực:Cộng[+], Trừ[-], Nhân[*], Chia[/].

- Các phép toán quan hệ:

+ Nhỏ hơn [=], Bằng [=], Khác [].

- Các phép toán logic:

+ Phủ định [not], Hoặc [or], Và [And].

-Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

-Ví dụ: 56 cho giá trị sai [FALSE].

-Các phép toán logic để tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Ví dụ: 5 < x and 10 > = x [Biến 5 < x < = 10]

2. Biểu thức số học

-Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

-Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân [*] , chia [/], chia lấy nguyên [div], chia lấy dư [mod] thực hiện trước và các phép toán cộng [+], trừ [-], thực hiện sau.

-Chú ý không bỏ dấu * trong tích

-Ví dụ:

+ 5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

+ Chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

+ Ax2chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

-Chú ý:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

-Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

3. Hàm số học chuẩn

-Hàm sổ học chuẩn là những hàm tính giá trị những hàm toán học thường dùng trong các ngôn ngữ lập trình.

-Mỗi hàm chuẩn có tên chuẩn riêng. Đổi sổ của hàm là một hay nhiều biểu thức số học và được đặt trong cặp ngoặc tròn [ và ] sau tên hàm.

-Kết quả của hàm có thể là nguyên hoặc thực hay phụ thuộc vào kiểu của đối số.

-Một số hàm chuẩn thường dùng:

Hàm

Biểu diễn Toán học

Biểu diễn trong Pascal

Kiểu đối số

Kiểu kết quả

Bình phương

x2

sqr[x]

Thực hoặc nguyên

Theo kiểu của đối số

Căn bậc hai

√x

Sqrt[x]

Thực hoặc nguyên

Thực

Giá trị tuyệt đôi

|x|

Abs[x]

Thực

Theo kiểu của đối số

Lôgarit tự nhiên

lnx

ln[x]

Thực

Thực

Lũy thừa của sô e

ex

Exp[x]

Thực

Thực

Sin

sinx

Sin[x]

Thực

Thực

cos

cosx

Cos[x]

Thực

Thực

-Ví dụ:

+ Sqr[X] nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

+ Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

-Ví dụ:

+ Sqr[x]+Abs[x]= x*x+|x|.

4. Biểu thức quan hệ

-Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

-Biểu thức quan hệ có dạng:

-Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

-Ví dụ:

X

Chủ Đề