Khi Copy công thức tại ô G6 xuống ô G7 thị công thức tại ô G7 là gì

Có chức năng gần giống tương tự như hàm Average, hàm Daverage là một trong những hàm tính toán được sử dụng trong Excel. Tuy nhiên thì hàm này không được sử dụng phổ biến như hàm Average, do đó nếu bạn là một người không rành về Excel thì sẽ rất tò mò. Trong bài viết dưới đây, Ben Computer sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm Daverage một cách chi tiết nhất thông qua ví dụ dễ hiểu.

Hàm Daverage là gì?

I. Hàm Daverage là gì?

Hàm Daverage trong Excel là một hàm cho phép tính trung bình cộng của số liệu dựa trên điều kiện có sẵn.

Công thức: =DAVERAGE[database, field, criteria]

Trong đó:

  • Database: Là phạm vi toàn bộ vùng ô chứa dữ liệu cần tính trung bình bao gồm cả những cột tiêu đề.
  • Field: Là địa chỉ cột có chứa dữ liệu dùng để tính trung bình.
  • Criteria: là phạm vi những ô chứa điều kiện trong bảng.

Công thức hàm Daverage

II. Hướng dẫn cách sử dụng hàm Daverage 

Đối với hàm Daverage, các bạn sẽ có 2 cách sử dụng: dùng hàm Daverage với địa chỉ tuơng đối và tuyệt đối. Dưới đây, Ben Computer sẽ hướng dẫn cho các bạn cụ thể chi tiết cách dùng hàm trong từng trường hợp.

1. Dùng hàm Daverage với địa chỉ tương đối

Địa chỉ tương đối chính là địa chỉ sẽ bị thay đổi khi bạn copy công thức từ ô này sang ô khác.

Ví dụ: Bạn đang để công thức tại ô F14 là =DAVERAGE[E6:G12,G6,E3:F4] thì khi sao chép công thức xuống ô E15 sẽ thành =DAVERAGE[E7:G13,G7,E4:F5], tức là nếu các bạn sử dụng hàm tương đối thì khi sao chép sang ô khác, công thức trong ô sẽ bị thay đổi theo đơn vị tương ứng.

Vậy nên, các bạn lưu ý chỉ sử dụng công thức cho địa chỉ tương đối khi địa chỉ ô điều kiện là cố định.

Công thức tính trung bình cho địa chỉ ô tương đối

Ứng dụng: Dựa vào hình trên, các bạn có bảng thống kê nhân viên theo tên, giới tính và số đơn hàng đã bán được. Bạn muốn tính trung bình số đơn hàng mà các nhân viên nam bán được thì nhập công thức như sau:

=DAVERAGE[E6:G12,G6,E3:F4] 

Trong đó:

+ E6:G12 [Database]: phạm vi các ô mà bạn sẽ lấy dữ liệu để tính [Toàn bộ bảng dữ liệu].

+ G6 [Field]: Ô chứa tiêu đề cột bạn muốn tính trung bình [Số đơn hàng].

+ E3:F4 [Criteria]: phạm vi ô có chứa điều kiện [Giới tính nam].

2. Cách sử dụng hàm Daverage với địa chỉ tuyệt đối

Trái ngược với địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ sẽ không bị thay đổi khi bạn sao chép công thức từ ô này sang ô khác. Thông thường, trong hàm Daverage, người dùng sẽ nhập công thức với địa chỉ tuyệt đối cho vùng chứa điều kiện để đảm bảo dù vùng tính toán thay đổi thì điều kiện vẫn giữ nguyên.

Điểm khác biệt giữa địa chỉ tuyệt đối và tương đối chính là việc thêm ký tự $ vào trong công thức của địa chỉ tuyệt đối.

Dùng hàm Daverage với địa chỉ tuyệt đối

Ứng dụng: Vẫn với ví dụ trên, nếu các bạn muốn tính trung bình nhưng cố định vùng ô có điều kiện thì hãy nhập công thức như sau:

= DAVERAGE[E6:G$12,G6,$E$3:$F$4]

Trong đó:

+ E6:G12 [Database]: phạm vi các ô mà bạn sẽ lấy dữ liệu để tính.

+ G6 [ Field]: Ô chứa tiêu đề cột bạn muốn tính trung bình.

+ $E$3:$F$4 [Criteria]: phạm vi ô có chứa điều kiện và là địa chỉ tuyệt đối.

Điều này có nghĩa, dù các bạn có sao chép công thức này đến bất cứ ô nào thì vùng dữ liệu thay đổi nhưng vùng điều kiện vẫn sẽ được giữ nguyên như trong công thức ban đầu.

3. Những lưu ý khi sử dụng hàm Daverage

Để sử dụng được hàm Daverage chính xác thì các bạn cần để ý những điều sau:

  • Điều kiện trong bảng phải rõ ràng và trùng khớp với 1 trong số thông tin có trong bảng. Nếu điều kiện hoàn toàn không liên quan gì đến dữ liệu trong bảng thì sẽ không tham chiếu được, có thể hiển thị lỗi #DIV/0!
  • Các dữ liệu trong cột dùng để tính trung bình phải là số liệu, nếu có chứa ký tự và văn bản lạ thì sẽ không tính được.

Lưu ý khi sử dụng hàm daverage

Kết luận: Hy vọng với những thông tin ở trên đây bạn đã có thể hiểu cách sử dụng hàm Daverage và có thể áp dụng vào công việc của mình. Nếu có bất cứ câu hỏi nào cần Ben Computer giải thích thêm, hãy comment xuống phía dưới nhé!

Xem thêm bài viết: 

Excel cho Microsoft 365 Excel cho web Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Sử dụng cắt, sao chépdán để di chuyển hoặc sao chép nội dung của ô. Hoặc sao chép nội dung hoặc thuộc tính cụ thể từ các ô. Ví dụ, sao chép giá trị kết quả của công thức mà không cần sao chép công thức, hoặc chỉ sao chép công thức.

Khi bạn di chuyển hoặc sao chép một ô, Excel sẽ di chuyển hoặc sao chép ô đó, bao gồm các công thức và giá trị kết quả, định dạng ô và chú thích.

Bạn có thể di chuyển các ô trong Excel bằng cách kéo và thả hoặc bằng cách sử dụng các lệnh CắtDán.

Di chuyển các ô bằng tính năng kéo và thả

  1. Chọn ô hoặc phạm vi ô bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

  2. Trỏ tới viền của vùng chọn.

  3. Khi con trỏ trở thành con trỏ di chuyển

    , kéo ô hoặc phạm vi ô đến một vị trí khác.

Di chuyển ô bằng cách sử dụng tính năng Cắt và Dán

  1. Chọn một ô hoặc phạm vi ô.

  2. Chọn nhà > cắt

    hoặc nhấn Ctrl + X.

  3. Chọn ô mà bạn muốn di chuyển dữ liệu.

  4. Chọn trang chủ > dán

    hoặc nhấn Ctrl + V.

Sao chép ô trong trang tính của bạn bằng các lệnh Sao chépDán.

  1. Chọn ô hoặc phạm vi ô.

  2. Chọn Sao chép hoặc nhấn Ctrl + C.

  3. Chọn Dán hoặc nhấn Ctrl + V.

  1. Chọn ô bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

    Cách chọn ô hoặc dải ô

  2. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Bảng tạm, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Để di chuyển các ô, hãy bấm cắt

      .

      Phím tắt    Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+X.

    • Để sao chép các ô, hãy bấm sao chép

      .

      Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  3. Chọn ô trên cùng bên trái của vùng dán.

    Mẹo: Để di chuyển hoặc sao một vùng chọn sang một trang tính hay sổ làm việc khác, hãy bấm tab trang tính khác hoặc chuyển sang sổ làm việc khác rồi chọn ô phía trên bên trái của vùng dán.

  4. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm dán

    .

    Phím tắt     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+V.

Lưu ý: 

  • Excel sẽ hiển thị viền di chuyển động quanh các ô đã được cắt hoặc sao chép. Để hủy bỏ viền di chuyển, hãy nhấn Esc.

  • Excel sẽ thay dữ liệu có sẵn trong vùng dán khi bạn cắt và dán các ô để di chuyển chúng.

  • Để chọn các tùy chọn cụ thể khi bạn dán các ô, bạn có thể bấm vào mũi tên bên dưới dán

    , rồi bấm vào tùy chọn mà bạn muốn. Ví dụ: bạn có thể bấm Dán Đặc biệt hoặc Hình ảnh.

  • Theo mặc định, Excel sẽ hiển thị nút Tùy chọn Dán trên trang tính để cung cấp cho bạn các tùy chọn đặc biệt khi bạn dán ô, như Giữ Định dạng Nguồn. Nếu bạn không muốn hiển thị nút này mỗi lần dán ô, bạn có thể tắt tùy chọn này. Hãy bấm tab Tệp, rồi bấm Tùy chọn. Trong thể loại Nâng cao, tại mục Cắt, Sao chép và Dán, hãy xóa hộp kiểmHiện nút Tùy chọn Dán khi nội dung được dán.

Theo mặc định, việc sửa bằng cách kéo và thả sẽ được bật để bạn có thể dùng chuột để di chuyển và sao chép các ô.

  1. Chọn các ô hoặc phạm vi ô bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

    Chọn nội dung ô trong Excel

  2. Thực hiện một trong những thao tác sau:

    • Để di chuyển một ô hoặc phạm vi ô, hãy trỏ vào viền của vùng chọn. Khi con trỏ chuột hóa thành một con trỏ di chuyển

      , hãy kéo ô hoặc phạm vi ô đến một vị trí khác.

    • Để sao chép một ô hoặc phạm vi ô, giữ Ctrl đồng thời trỏ vào viền của vùng chọn. Khi con trỏ chuột hóa thành một con trỏ sao chép

      , hãy kéo ô hoặc phạm vi ô đến một vị trí khác.

Lưu ý: Excel sẽ thay thế dữ liệu có sẵn trong vùng dán khi bạn di chuyển các ô.

Khi bạn sao chép các ô, tham chiếu ô sẽ tự động được điều chỉnh. Nhưng khi bạn di chuyển các ô, tham chiếu ô sẽ không được điều chỉnh và nội dung của các ô đó và trong mọi ô trỏ tới chúng có thể được hiển thị dưới dạng lỗi tham chiếu. Trong trường hợp này, bạn phải điều chỉnh thủ công các tham chiếu.

Nếu vùng sao chép đã chọn bao gồm các cột, hàng hoặc ô ẩn, Excel sẽ sao chép chúng. Bạn có thể phải hủy ẩn tạm thời cho dữ liệu bạn không muốn đưa vào khi sao chép thông tin.

  1. Chọn ô hoặc phạm vi ô có chứa dữ liệu bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

    Cách chọn ô hoặc dải ô

  2. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Bảng tạm, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Để di chuyển vùng chọn, hãy bấm cắt

      .

      Phím tắt     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+X.

    • Để sao chép vùng chọn, hãy bấm sao chép

      .

      Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  3. Bấm chuột phải vào ô trái bên trên vùng dán, rồi bấm Chèn Ô Cắt hoặc Chèn Ô Sao chép.

    Mẹo    Để di chuyển hoặc sao chép một vùng chọn sang một trang tính hay sổ làm việc khác, hãy bấm tab trang tính khác hoặc chuyển sang sổ làm việc khác rồi chọn ô phía trên bên trái của vùng dán.

  4. Trong hộp thoại Chèn Dán, hãy bấm hướng bạn muốn di chuyển các ô xung quanh.

Ghi chú    Nếu bạn chèn toàn bộ các hàng hoặc cột, các hàng và cột xung quanh sẽ được di chuyển xuống dưới và sang bên trái.

Nếu một vài ô, hàng hoặc cột trên trang tính không được hiển thị, bạn có thể chọn sao chép tất cả các ô hoặc chỉ sao chép các ô hiển thị. Ví dụ: bạn có thể chọn chỉ sao chép dữ liệu tóm tắt được hiển thị trên một trang tính được viền ngoài.

  1. Hãy chọn ô bạn muốn sao chép.

    Cách chọn ô hoặc dải ô

  2. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Sửa, bấm Tìm & Chọn, rồi bấm Đến Đặc biệt.

  3. Dưới Chọn, hãy bấm Chỉ những ô nhìn thấy, rồi bấm OK.

  4. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm sao chép

    .

    Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  5. Chọn ô trên cùng bên trái của vùng dán.

    Mẹo: Để di chuyển hoặc sao một vùng chọn sang một trang tính hay sổ làm việc khác, hãy bấm tab trang tính khác hoặc chuyển sang sổ làm việc khác rồi chọn ô phía trên bên trái của vùng dán.

  6. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm dán

    .

    Phím tắt     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+V.

  • Nếu bạn bấm vào mũi tên bên dưới dán

    , bạn có thể chọn từ một vài tùy chọn dán để áp dụng cho vùng chọn của bạn.

Excel sẽ dán dữ liệu đã sao chép vào các cột hoặc các hàng liên tiếp. Nếu vùng dán có chứa các cột và hàng ẩn, bạn có thể phải hủy ẩn vùng dán để xem tất cả các ô đã sao chép.

Khi bạn sao chép hoặc dán dữ liệu ẩn hoặc đã lọc vào một ứng dụng khác hoặc một phiên bản Excel khác thì chỉ các ô hiển thị mới được sao chép.

  1. Chọn phạm vi ô có chứa các ô trống.

    Cách chọn ô hoặc dải ô

  2. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm sao chép

    .

    Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  3. Chọn ô trên cùng bên trái của vùng dán.

  4. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm vào mũi tên bên dưới dán

    , rồi bấm dán đặc biệt.

  5. Chọn hộp kiểm Bỏ qua ô trống.

  1. Bấm đúp chuột vào ô có chứa dữ liệu bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

    Ghi chú    Theo mặc định, bạn có thể sửa và chọn dữ liệu ô trực tiếp trong ô đó bằng cách bấm đúp vào đó, nhưng bạn cũng có thể sửa và chọn dữ liệu ô trên thanh công thức.

  2. Trong ô, hãy chọn các ký tự bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

    Cách chọn ô hoặc phạm vi.

  3. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Bảng tạm, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Để di chuyển vùng chọn, hãy bấm cắt

      .

      Phím tắt     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+X.

    • Để sao chép vùng chọn, hãy bấm sao chép

      .

      Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  4. Trong ô, hãy bấm vị trí bạn muốn dán các ký tự hoặc bấm đúp chuột vào một ô khác để di chuyển hoặc sao chép dữ liệu.

  5. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm dán

    .

    Phím tắt     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+V.

  6. Nhấn ENTER.

    Lưu ý: Khi bạn bấm đúp chuột vào một ô hoặc nhấn F2 để sửa ô hiện hoạt, các phím mũi tên chỉ hoạt động trong ô đó. Để dùng các phím mũi tên để di chuyển đến một ô khác, đầu tiên nhấn Enter để hoàn thành việc thay đổi ô hiện hoạt.

Khi dán dữ liệu đã sao chép, bạn có thể thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây:

  • Chỉ dán định dạng ô, như màu phông hoặc màu tô [và không dán nội dung của các ô].

  • Chuyển đổi mọi công thức trong ô sang các giá trị tính toán mà không ghi đè lên định dạng đã có.

  • Chỉ dán công thức [và không dán các giá trị tính toán].

  • Chọn ô hoặc phạm vi ô có chứa các giá trị, định dạng ô hoặc công thức bạn muốn sao chép.

    Cách chọn ô hoặc dải ô

  • Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm sao chép

    .

    Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  • Chọn ô ở góc trên bên trái vùng dán hoặc ô tại đó bạn muốn dán giá trị, định dạng ô hoặc công thức.

  • Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , hãy bấm vào mũi tên bên dưới dán

    , rồi thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Để dán chỉ giá trị, hãy bấm Giá trị.

    • Để dán chỉ định dạng ô, hãy bấm Định dạng.

    • Để dán chỉ công thức, hãy bấm Công thức.

      Lưu ý: Nếu công thức được sao chép có chứa tham chiếu ô tương đối, Excel sẽ điều chỉnh các tham chiếu này [và các phần tương ứng trong các tham chiếu ô hỗn hợp] trong công thức trùng lặp. Ví dụ: giả sử ô B8 có chứa công thức =SUM[B1:B7]. Nếu bạn sao chép công thức vào ô C8, công thức trùng lặp sẽ tham chiếu đến các ô tương ứng trong cột đó: =SUM[C1:C7]. Nếu các công thức được sao chép có chứa tham chiếu ô tuyệt đối, các tham chiếu trong công thức trùng lặp sẽ không bị thay đổi. Nếu bạn không nhận được các kết quả mong muốn, bạn cũng có thể thay đổi các tham chiếu trong công thức gốc thành các tham chiếu ô tuyệt đối hoặc tương đối, rồi sao chép lại các ô đó.

Khi bạn dán dữ liệu đã sao chép, dữ liệu được dán sẽ dùng thiết đặt độ rộng cột của các ô đích. Để sửa độ rộng cột giúp chúng khớp với các ô nguồn, hãy thực hiên theo các bước này.

  1. Chọn các ô bạn muốn di chuyển hoặc sao chép.

    Cách chọn ô hoặc dải ô

  2. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Bảng tạm, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:

    • Để di chuyển các ô, hãy bấm cắt

      .

      Phím tắt     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+X.

    • Để sao chép các ô, hãy bấm sao chép

      .

      Lối tắt bàn phím     Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+C.

  3. Chọn ô trên cùng bên trái của vùng dán.

    Mẹo: Để di chuyển hoặc sao một vùng chọn sang một trang tính hay sổ làm việc khác, hãy bấm tab trang tính khác hoặc chuyển sang sổ làm việc khác rồi chọn ô phía trên bên trái của vùng dán.

  4. Trên tab trang đầu, trong nhóm bảng tạm , bấm vào mũi tên bên dưới dán

    , rồi bấm giữ độ rộng cột nguồn.

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Video liên quan

Chủ Đề