Khí h2s sục vào nước có tên gọi là gì

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

H2S + 2NaOH → 2H2O + Na2S là Phản ứng trao đổi, H2S [hidro sulfua] phản ứng với NaOH [natri hidroxit] để tạo ra H2O [nước], Na2S [natri sulfua] dười điều kiện phản ứng là không có

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình H2S + 2NaOH → 2H2O + Na2S Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2S [hidro sulfua] tác dụng NaOH [natri hidroxit] và tạo ra chất H2O [nước], Na2S [natri sulfua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2S + 2NaOH → 2H2O + Na2S là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O [nước], Na2S [natri sulfua], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2S [hidro sulfua], NaOH [natri hidroxit], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S [hidro sulfua] ra H2O [nước]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2S [hidro sulfua] ra Na2S [natri sulfua]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra H2O [nước]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH [natri hidroxit] ra Na2S [natri sulfua]

Hydro sunfua được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit sunfuric và lưu huỳnh. Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều loạ ...

Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhi� ...

Câu hỏi: Tính chất hóa học của H2S

Lời giải:

1. Tính axit yếu

Tính chất hóa học của H2S đầu tiên mà chúng ta muốn nhắc đến là H2S có tính axit yếu.

- Khí Hiđro sunfua có thể tan trong nước nhưđược nhắcở trên và tạo thành dung dịch axit rất yếu có tên là axit sunfuhiđric, nó hoạtđộng yếu hơn cả axit cacbonic.

-- Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm sẽ tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa và muối axit.

H2S + NaOH→ NaHS + H2O

H2S + 2NaOH→ Na2S + 2H2O

2. Tính khử mạnh

-Hidro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là có tính khử mạnh là tính chất hóa học của H2S thứ 2 mà chúng ta cần nói đến.

-Vì trong phân tử H2S lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất [-2] nên nó là chất khử mạnh có thể tác dụng hầu hết các chất oxy hóa cho sản phẩm có số oxh cao hơn. Trong hợp chất H2S, có số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh nằm ở mức thấp nhất là −2.

-Tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa tham gia các phản ứng hóa học, cũng như mức nhiệt độ mà nguyên tố lưu huỳnh có thể bị oxi hóa thành dạng lưu huỳnh tự do [S0]. Hoặc chuyển thành lưu huỳnh với số oxi hóa +4 [S+4], dạng lưu huỳnh có số oxi hóa +6 [S+6].

-Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

-Tác dụng với clocó thể tạo S hay H2SO4tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2+ 4H2O→ 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2→ 2HCl + S [khí clo gặp khí H2S]

Trên đây Top lời giải đã trình bày tính chất hóa học củaH2S. Vậy H2S là gì? Cách điều chế như thế nào hãy cùng xem tiếp ở dưới đây

I. H2S là gì?

-Khí H2S là công thức hóa học của hydro sunfua. Đây là một loại khí hydro chalcogenua không màu, có mùi hôi đặc trưng như trứng thối và nặng hơn không khí với d = 34/29 ≈ 1,17.

-Nó là một chất cực độc, có tính ăn mòn, dễ cháy và được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1777 bởi nhà hóa học người Thụy Điển Carl Wihelm Scheele. Cơ thể con người cũng tạo ra một lượng nhỏ khí H2S và dùng nó như một phân tử tín hiệu.

II. Tính chất vật lý

-Khí H2S [Hiđro sunfua] là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí[d ≈ 1,17]. Hóa lỏng ở−600C, hóa rắn ở−860C.

-Khí H2S tan trong nước [ở 200C và1atm, khí hiđro sunfua có độ tanS = 0,38g/100gH2O].

-Khí H2S rất độc, chỉ cần 0,05 mg H2S trong 1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu trong H2S.

III. Cách điều chế

1. Điều chế H2S từ tự nhiên

-Khí nàyđa số sinh ra trong tự nhiên và khí thải của các ngành công nghiệp nhưđã nhắcở trên. Hidro sunfua thườngđượcđiều chế từ sự phân hủy vi sinh vật của các chất hữu cơ khi không có O2 [hay còn gọi là quá trình phân hủy kỵ khí]

-H2S cũng tồn tại trong khí núi lửa, khí tự nhiên

2. Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm

-Trong phòng thí nghiệm thì người tađiều chế chất khí này bằng cách cho dung dịch axit clohiđric phảnứng với sắt[II] sunfua:

FeS + 2HCl→FeCl2 + H2S↑

-Hoặcđiều chế H2S từ s

-Một số sunfua kim loại và phi kim khi tác dụng với nước sẽ tạo ra hydro sunfua

IV. Nguồn gốc của khí hidrosunfua, khí H2S có từ đâu:

-Khí H2S có ở cả trong tự nhiên và được tạo ra trong công nghiệp:

Nguồn H2S tự nhiên

-Khí Hiđro sunfua được tạo thành do chất hữu cơ, rau cỏ thối rữa, phân hủy, đặc biệt có nhiều ở những nơi nước cạn, các bờ biển và sông hồ nông cạn.

-Phát hiện khí này được sinh ra từ các vết nứt núi lửa, cống rãnh, giếng sâu, hầm lò khai thác than. Ước khoảng 50-60 triệu tấn khí H2S sinh ra từ tự nhiên mỗi năm.

Sinh ra trong sản xuất công nghiệp

-H2S sinh ra trong công nghiệp do các quá trình sử dụng các nhiên liệu có chứa lưu huỳnh. Trong quá trình chế biếnxenlulozơ, sản xuất sợi nhân tạo, nấu bột giấy, thuộc da, khi nấu thuốc nhuộm, xử lý nước thải….

-Ước lượng lượng khí H2S sinh ra trong quá trình sản xuất các ngành công nghiệp là khoảng 3 triệu tấn mỗi năm.

-Khí Hiđro sunfua có thể tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu có tên là axit sunfuhiđric, nó hoạt động yếu hơn cả axit cacbonic.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về axit sunfuhiđric H2S nhé.

-Hiđro sunfua và axit sunfuhiđric đều có công thức phân tử là H2S nhưng tuỳ thuộc vào trạng thái tồn tại mà sử dụng ten gọi khác nhau.

Cấu tạo phân tử H2S

1. Tính chất vật lí

-Hiđro sunfua [H2S] là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, ít tan trong nước.

-Khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu sunfuhiđric.

2. Tính chất hóa học

-Dung dịch H2S có tính axit yếu [yếu hơn axit cacbonic]:Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu [yếu hơn axit cacbonic], có tên là axit sunfuhiđric [H2S].
Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên2loại muối: muối trung hòa, nhưNa2Schứa ion S2−và muối axit như NaHS chứa ion HS−

-Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là−2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy huộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa−2[S−2]có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do [S0], hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4[S+4], hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6[S+6]. Vì vậy, hiđro sunfua có tính khử mạnh.

- Tác dụng với kim loại mạnh:

2Na + H2S→Na2S + H2

- Tác dụng với oxit kim loại [ít gặp].

- Tác dụng với dung dịch bazơ [có thể tạo thành 2 loại muối hiđrosunfua và sunfua]

H2S + NaOH→NaHS + H2O

H2S + 2NaOH→Na2S + 2H2O

-Để xác định muối nào được tạo thành trong quá trình phản ứng giữa H2S và dung dịch kiềm phải tính tỉ lệ mol của 2 chất tham gia phản ứng.

- Tác dụng với dung dịch muối tạo muối không tan trong axit:

H2S + CuSO4→CuS + H2SO4­

-H2S có tính khử mạnh [vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất - 2]

+ Tác dụng với oxi:

2H2S + O2→2H2O + 2S [thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp]

2H2S + 3O2→2H2O + 2SO2[dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao]

+ Tác dụng với các chất oxi hóa khác

H2S + 4Br2+ 4H2O→H2SO4+ 8HBr

H2S + 8HNO3đặc→H2SO4+ 8NO2+ 4H2O

H2S + H2SO4đặc→S + SO2+ 2H2O

3. Điều chế

-Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,...

-Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit clihiđric với sắt [II] sunfua:

FeS+2HCl→FeCl2 + H2S↑

4. Nhận biết

-Mùi trứng thối.

-Làm đen dung dịch Pb[NO3]2và Cu[NO3]2.

Pb[NO3­]2+ H2S→PbS + 2HNO3

Cu[NO3]2+ H2S→CuS + 2HNO3

- Làm mất màu dung dịch Brom, dung dịch KMnO4…

Video liên quan

Chủ Đề