Access là gì chức năng chính của access

Vẽ sơ đồ cấu trúc nhánh dạng thiếu và đủ [Tin học - Lớp 6]

2 trả lời

Để mô tả thuật toán có mấy cách? [Tin học - Lớp 6]

2 trả lời

Khái niệm thuật toán; Các cách mô tả thuật toán [Tin học - Lớp 6]

4 trả lời

- Access: Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.


 - Các chức năng chính của Access là: Tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access [hay, chi tiết]

Câu 1: Access là gì?

A. Là phần mềm ứng dụng

B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất

C. Là phần cứng

D. Cả A và B

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án: D.

Câu 2: Access là hệ QT CSDL dành cho:

A. Máy tính cá nhân

B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu

C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ

D. Cả A và C

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án: D.

Câu 3: Các chức năng chính của Access?

A. Lập bảng

B. Tính toán và khai thác dữ liệu

C. Lưu trữ dữ liệu

D. Ba câu trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các chức năng chính của Access là tạo lập, lưu trữ, cập nhật [thêm, xóa, sửa] và khai thác [Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo] dữ liệu.

Đáp án: D.

Câu 4: Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới?

[1] Chọn nút Create

[ 2] Chọn File -> New

[3] Nhập tên cơ sở dữ liệu

[4] Chọn Blank Database

A. [2] → [4] → [3] → [1]

B. [2] → [1] → [3] → [4]

C. [1] → [2] → [3] → [4]

D. [1] → [3] → [4] → [2]

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create

Đáp án: A.

Câu 5: Các đối tượng cơ bản trong Access là:

A. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi

B. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo

C. Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo

D. Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các đối tượng cơ bản trong Access là:

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Đáp án: C.

Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Access có khả năng cung cấp công cụ tạo lập CSDL

B. Access không hỗ trợ lưu trữ CSDL trên các thiết bị nhớ.

C. Access cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp.

D. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access cung cấp công cụ tạo lập CSDL, cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.

Đáp án: B.

Câu 7: Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng:

A. Table      B. Form      C. Query      D. Report

Hiển thị đáp án

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

Đáp án: D.

Câu 8: Để khởi động Access, ta thực hiện:

A. Nháy đúp vào biểu tượng Access

trên màn hình nền

B. Nháy vào biểu tượng Access trên màn hình nền

C. Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

D. A hoặc C

Hiển thị đáp án

Để khởi động Access, ta thực hiện:

+ Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền hoặc trên thanh taskbar.

+ Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

Đáp án: D.

Câu 9: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. File/new/Blank Database

B. Create table by using wizard

C. File/open/

D. Create Table in Design View

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, ta thực hiện như sau:

+ Nháy chuột lên tên của CSDL [nếu có] trong khung New File.

+ Chọn lệnh File Open...rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.

Đáp án: C.

Câu 10: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

A. File/Close

B. Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

C. File/Exit

D. Câu B hoặc C

Hiển thị đáp án

Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

+ Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

+ File/Exit

Đáp án: D.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

bai-3-gioi-thieu-microsoft-access.jsp

Cùng Top lời giảitrả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Các chức năng chính của Access?”kết hợp với những kiến thức mở rộng về Tin học 12 là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.

Câu hỏi :Các chức năng chính của Access?

A.Lập bảng

B. Tính toán và khai thác dữ liệu

C. Lưu trữ dữ liệu

D. Bacâutrên đều đúng

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Bacâutrên đều đúng

Giải thích: Các chức năng chính của Access là tạo lập, lưu trữ, cập nhật [thêm, xóa, sửa] và khai thác [Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo] dữ liệu.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm vềGiới thiệu Microsoft Accessnhé!

Kiến thức mở rộng về Giới thiệu Microsoft Access.

1. Phần mềm Microsoft Access

Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệudùng trên các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ, cho phép lưu trữ và xử lí dữ liệu dạng bảng. Các chức năng chính của Access là thiết kế bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, lưu trữ, cập nhật và kết xuất thông tin.

2.Chức năng chính của Access

- Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:

+ Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.

+ Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.

- Ví dụ

+ Bài toán quản lí học sinh của một lớp học.

+ Để quản lí thông tin học sinh, giáo viên chủ nhiệm tạo một bảng gồm các thông tin như sau:

+ Với bài toán trên, có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh lớp, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, …

3. Các đối tượng chính của Access

a] Các loại đối tượng chính của Access

- Bảng [Table]: Dùng để lưu dữ liệu. Gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của một chủ thể

- Mẫu hỏi [Query]: Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

- Biểu mẫu [Form]: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin

- Báo cáo [Report]: Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra

b] Ví dụ

Với ví dụ về bài toán quản lí học sinh, cơ sở dữ liệu quản lí học sinh gồm:

- Bảng:

+ HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh

- Biểu mẫu:

+ Nhap HS: để cập nhật thông tin về học sinh

+ Nhap Diem: cập nhật điểm trung bình môn của học sinh

- Mẫu hỏi: để xem thông tin của một học sinh theo điều kiện nào đó

- Báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên

4. Một số thao tác cơ bản

a] Khởi động Access

- Có 2 cách thực hiện khởi động Access:

+ Cách 1: Start → All Programs → Microsoft Office Access

+ Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng ACCESS trên màn hình.

- Khi đó màn hình làm việc của Access có dạng:

b] Tạo CSDL mới

- Nháy chuột vào Blank desktop database

- Đặt tên cho file, chọn vị trí lưu và nhấp chuột chọn Create để khởi tạo

- Khi đó cửa sổ cơ sở dữ liệu xuất hiện như hình. Cửa sổ CSDL có ba phần chính là thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời

- Lưu ý: tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng nào [CSDL trống], nếu có CSDL thì sẽ xuất hiện trên bảng

c] Mở cơ sở dữ liệu đã có

- Ta thực hiện một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Nháy chuột lên tên CSDL [nếu có] trong khung New File

+ Cách 2: Chọn lệnh File → Open…. rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở

- Khi đó, xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL vừa mở

- Lưu ý: Access chỉ làm việc với một CSDL tại một thời điểm

Người ta thường gọi tệp CSDL thay cho CSDL.

d] Kết thúc phiên làm việc với Access

- Ta có thể thực hiện như sau:

+ Cách 1: chọn File → Exit

+ Cách 2: nháy nút góc trên cùng bên phải ứng dụng.

5. Làm việc với các đối tượng

a] Chế độ làm việc với các đối tượng

- Chế độ thiết kế [Design View]: tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.

- Chế độ trang dữ liệu [Datasheet View]: Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xó hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.

Chú ý:Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

b] Tạo đối tượng mới

- Dùng các mẫu dựng sẵn [Wizard - Thuật sĩ].

- Người dùng tự thiết kế.

- Kết hợp cả hai cách trên.

Lưu ý:thường dùng cách thứ ba: dùng các mẫu dựng sẵn, sau đó chỉnh sửa lại theo thiết kế của cá nhân.

c] Mở đối tượng

- Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó.

Video liên quan

Chủ Đề